Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Kinh Tế - Quản Lý
Tiêu chuẩn - Qui chuẩn
22 TCN 262-2000 - Phần 6
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
22 TCN 262-2000 - Phần 6
Trường Giang
108
4
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Tham khảo tài liệu '22 tcn 262-2000 - phần 6', kinh tế - quản lý, tiêu chuẩn - qui chuẩn phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 22 TCN 262-2000 rv.6.3. Khi sử dụng các giải pháp thoát nưởc cố kết thảng đứng nhất thiết phải bô trí tầng cát đệm với các yêu cầu quy định ỏ các Điều IV.5.2 rv.5.3 IV.5.4. IV.5.5 và IV.5 6. Nêu dùng giếng cát thì đính giếng cát phải tiếp xúc trực tiếp với tầng càt đệm. Nếu dùng bấc thấm thì bấc thấm phải cắm xuyên qua tầng cát đệm và cắt dư thêm tốì thiểu là 20cm cao hơn mặt trên của tầng cát đệm. rv.6.4. Cát dùng cho giếng cát củng phải có yêu cầu như nói ỏ Điểu IV. 5.2. nhưng đổng thời phải thoả mãn cả 2 điều kiện IV.2 và IV.3. IV.6.5. Bấc thấm dùng làm phương tiện thoát nước cố kết thảng dứng phải đạt được các yêu cầu sau Kích thước lồ vỏ lọc của bấc xác định theo tiêu chuẩn ASTM D4571 0g5 7õpm Hệ số thấm cùa vỏ lọc ASTM D4491 1.10 1 m sec Khá năng thoát nước của bấc thấm với áp lực 350 kN nr ASTM D4716 q 60.10 m Vsec Cường độ chịu kéo ứng vói độ dàn dài dưói 10 ASTM D4595 nhàm chống dứt khi thi công 1 kN bấc Bể rộng của bấc thấm để phủ hợp VỚI thiết bị cám bấc đã tiêu chuẩn hoá 100 nnn 0 05mm rv.6.6. Giếng cát chỉ nên dùng loại có đường kính từ 35-45 cm. bố trí kiểu hoa mai VỚI khoang cách giửa các giếng bằng 8-10 lần dưỡng kinh giếng. Nêu dùng bấc thấm thì cùng nén bố trí so le kiểu hoa mai vối cự ly không nên dưới 3m và không quá 2 2m. IV.6.7. Việc quyết dịnh chiều sáu giếng cát hoặc bấc thấm là một vấn để kinh tế -kỹ thuật đòi hỏi người thiết kế cán phải càn nhắc dựa vào sự phàn bô độ lún của các lớp đất yếu theo chiều sâu dưới tác dụng cùa tải trọng đắp ổôì với mỗi trường họp thiết kế cụ thể. Không nhất thiết phải bô trí đến hết phạm vi chịu ảnh hưởng cúa tải trọng đắp phạm vi chịu lún như đâ nói ở Diều III.3.2 mà chỉ cần bô trí đến một độ sâu có trị số lún cô kết của các lớp đất yếu từ đó trở lên chiếm một tỷ lệ đủ lớn so với trị sô lún cô kết Sc dự báo được sao cho nếu tăng nhanh tốc độ cô kết trong phạm vi bô trí giếng hoặc bấc này là đủ đạt được tiêu chuẩn về độ lún cô kết cho phép còn lại nói ở Điểu II.2.3 trong thời hạn thi công quy định. Do vậy .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 304:2003
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 354:2006
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 359:2006
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 362:2007
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 300:2002
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 309:2003
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 71:1984
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 207:1992
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 219:1994
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 233:2006
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.