Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
BIẾN CHỨNG NGOẠI KHOA – PHẦN 4

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Bí tiểu cấp: Chiếm 5% các cuộc phẫu thuật tổng quát. Tỉ lệ bí tiểu cao nhất khi phẫu thuật vùng bẹn hay hậu môn-trực tràng (20-40%). Nguyên nhân: đau sau mổ (đặc biệt đau vùng bụng dưới hay tầng sinh môn) và truyền nhiều dịch là hai nguyên nhân chính. Phì đại tiền liệt tuyến có thể là nguyên nhân ở BN nam lớn tuổi. | BIẾN CHỨNG NGOAI KHOA - PHẦN 4 6-Biến chứng thận và đường tiết niệu 6.1- Bí tiểu cấp Chiếm 5 các cuộc phẫu thuật tổng quát. Tỉ lệ bí tiểu cao nhất khi phẫu thuật vùng bẹn hay hậu môn-trực tràng 20-40 . Nguyên nhân đau sau mổ đặc biệt đau vùng bụng dưới hay tầng sinh môn và truyền nhiều dịch là hai nguyên nhân chính. Phì đại tiền liệt tuyến có thể là nguyên nhân ở BN nam lớn tuổi. Xử trí o Thường phải đặt thông tiểu trong hầu hết các trường hợp. Thông tiểu được rút vào ngày hôm sau o Giảm đau tốt o Cho BN vận động 6.2- Suy thận cấp Suy thận cấp do nhiều nguyên nhân gây ra trong đó nguyên nhân quan trọng nhất đối với các BN ngoại khoa là tình trạng tụt huyết áp và thiếu hụt thể tích tuần hoàn bảng 4 .Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất là bệnh lý thận có sẵn. Trên lâm sàng suy thận cấp biểu hiện bằng thiểu niệu hay vô niệu. Xét nghiệm cho thấy tăng nồng độ creatinin huyết thanh. Để chẩn đoán nguyên nhân của suy thận cấp có thể chỉ định siêu âm xạ hình CT scan. Việc chẩn đoán phân biệt giữa suy thận cấp STC trước thận và suy thận cấp tại thận hoại tử ống thận cấp-HTOTC đóng vai trò quan trọng trong thái độ xử trí bảng 5 . Trước thận Tại thận Sau thận Tụt huyết áp Chất độc thận chất cản Bế tắc cả hai niệu quản Thiếu hụt thể tích tuần hoàn quang nội độc tố sỏi chấn thương phẫu Thuốc aminoglycoside thuật Hẹp tắc động mạch thận cyclosporine Rối loạn chức năng bàng amphotericin B thuốc quang thuốc tổn thương Suy tim kháng viêm non-streroid thần kinh Tán huyêt hội chứng vùi lấp hemoglobin myoglobin Bê tăc niệu đạo chấn thương phì đại ung thư tiền liệt tuyên Bảng 4- Các nguyên nhân của suy thận cấp STC trước thận HTOTC Tỷ trọng nước tiểu 1 018 1 012 Áp lực thẩm thấu nước tiểu mmol kg 500 500 Na nước tiểu mEq L 15-20 40 Tỉ số BUN creatinine huyêt tương 20 10-15 Tỉ số creatinin nước tiểu huyêt tương 40 20 Bảng 5- Chẩn đoán phân biệt giữa suy thận cấp STC trước thận và suy thận .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.