Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG – PHẦN 1

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Chẩn đoán được bệnh loét. 2.Hướng dẫn được cho bệnh nhân cách ăn uống 3.Ghi toa điều trị bệnh loét theo nguyên nhân. 4.Theo dõi bệnh nhân trong và sau điều trị. 5.Kể được chỉ định ngoại khoa NỘI DUNG BÀI GIẢNG 1. Chẩn đoán 1.1. Những điểm cần lưu ý về chẩn đoán -Tiền sử đau thượng vị không đặc hiệu hiện diện ở 80-90% bệnh nhân với mối quan hệ đối với ăn uống có thể thay đổi. -Những triệu chứng của loét thường có tính chu kỳ. -10-20% bệnh nhân xuất hiện biến chứng của loét mà không hề có triệu chứng báo. | CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG - PHẦN 1 Th.S Kha Hữu Nhân MỤC TIÊU 1. Chẩn đoán được bệnh loét. 2. Hướng dẫn được cho bệnh nhân cách ăn uống 3. Ghi toa điều trị bệnh loét theo nguyên nhân. 4. Theo dõi bệnh nhân trong và sau điều trị. 5. Kể được chỉ định ngoại khoa NỘI DUNG BÀI GIẢNG 1. Chẩn đoán 1.1. Những điểm cần lưu ý về chẩn đoán -Tiền sử đau thượng vị không đặc hiệu hiện diện ở 80-90 bệnh nhân với mối quan hệ đối với ăn uống có thể thay đổi. -Những triệu chứng của loét thường có tính chu kỳ. -10-20 bệnh nhân xuất hiện biến chứng của loét mà không hề có triệu chứng báo trước. -30-50 bệnh nhân bị loét do NSAID không có triệu chứng. -Nội soi tiêu hoá trên và sinh thiết hang vị tìm H. pylori là phương thức chẩn đoán được chọn lựa cho hầu hết các bệnh nhân. -Sinh thiết ổ loét dạ dày khi cần thiết để loại trừ bệnh lý ác tính. 1.2. Chẩn đoán xác định ổ loét. Lâm sàng chỉ mang tính chất gợi ý chủ yếu dựa vào cận lâm sàng đặc biệt là nội soi 1.3. chẩn đoán nguyên nhân gây loét. 1.3.1. Làm các xét nghiệm tìm sự hiện diện của h.pylori. 1.3.1.1. Các xét nghiệm xâm lấn XN ClO-test. Độ nhạy 80-95 độ chuyên biệt 95-100 . XN đơn giản âm tính giả nếu có dùng PPIs kháng sinh hoặc các hợp chất có bismuth trước đó. XN mô bệnh học. Độ nhạy 80-90 độ chuyên biệt 95 . Đòi hỏi phải nhuộm và làm giải phẫu bệnh. Nuôi cấy và phân lập vi trùng. Độ nhạy 80-90 độ chuyên biệt 95 . Mất nhiều thời gian mắc tiền và tuỳ thuộc nhiều vào kinh nghiệm. Cho phép xác định độ nhạy của kháng sinh. 1.3.1.2. Xét nghiệm không xâm lấn chẩn đoán huyết thanh học. Độ nhạy 80 độ chuyên biệt 90 . Tiện lợi không đắt nhưng không có ích trong theo dõi bệnh nhân. Thử nghiệm chẩn đoán urê trong hơi thở. Độ nhạy 90 độ chuyên biệt 90 . Nhanh đơn giản giúp theo dõi bệnh nhân âm tính giả nếu có điều trị trước đó bệnh nhân phải tiếp xúc với chất phóng xạ 14C liều thấp. Tìm kháng nguyên trong phân. Độ nhạy 90 độ chuyên biệt 90 . Tiện lợi không đắt. 1.3.2. Chẩn đoán loét do dùng thuốc. 1.3.3. Chẩn đoán loét do .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.