Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hệ Thống Thủy Lợi - Công Trình Tháo Lũ Phần 10

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Suất phòng lũ là mực nước lũ thiết kế ZP hoặc luu lượng thiết kế QP. Bên cạnh mức an toàn đệ Zat_đê gia trị ZP hoặc QP là một thông số quan trọng cận được luận chứng rõ răng. | Bảng 7.7. Trị số của hệ số tổn thất ở các đoạn mở rộng s 1 plb độ 2 4 6 9 10 12 J 3 3 0 01 0 03 0 05 0 07 0 09 0 11 2 5 0 01 0 02 0 04 0 05 0 07 0 08 2 0 0 01 0 01 0 02 0 03 0 05 0 06 1 7 0 01 0 01 0 02 0 02 0 03 0 04 1 5 0 01 0 01 0 01 0 02 0 02 0 03 Trong bảng 7.7 Ptb lấy bằng trung bình cộng của các góc mở rộng theo hai phương góc mở rộng trong mặt phẳng nằm ngang pn và góc mở rộng trong mặt phẩng dứng pđ nếu chỉ mở rộng trong một mặt phẳng thì Plb - P . Có thể sử dụng bảng 7.7 để xác định hệ số tổn thất mở rộng theo hình nón cụt đối với đường ống có mặt cắt hình tròn trường hợp này Ptb bằng góc mở rộng trung tâm. 6. Hệ số tổn thâí ở các đoạn co hẹp Qịt phụ thuộc vào trị số góc co hẹp p lấy theo bảng 7.8. Bảng 7.8. Trị số của hệ sô tổn thất ở các đoạn co hẹp p độ 7 10 15 20 25 30 35 40 ích 0 13 0 16 0 18 0 20 0 22 0 24 0 26 0 28 ỉỉỉ. Xác định cột nước tác dụng z Trong biểu thức 7.5 cột nước tác dụng z xác định như sau z Eo -T 7.9 V A. .3 trong đó E E - nãng lượng đơn vị ở thượng lưu so với mật phang so sánh 2g T - nâng lượng đơn vị của dòng chảy ở mặt cắt ra so với mặt phẳng so sánh. Năng lượng đơn vị phụ thuộc vào mức độ ngập ở mặt cắt ra và kết cấu của phần nối tiếp hạ lưu. Sau đây ta sẽ phân biệt các trường hợp để tính toán T. 1. Xác định cột nước tác dụng z khi chiều rộng mặt cắt ra b bằng chiều rộng đáy kênh hạ lưu B B b . a Trường hợp cao trình đáy cửa ra bằng cao trình đáy kênh hình 7.19 Lúc mặt cắt ra không ngập hình 7.19 t h 182 T h trong đó t - chiểu sâu nước hạ lưu sau nước nhảy 7.10 h - chiểu sâu liên hiệp nước nhảy với chiều sâu co hẹp hc hc - bằng chiều cao h của mặt cắt ra . Hình 7.Ị9 Sơ đồ để tính năng lượng dơn vị T trong trường hợp cao trình dủy cửa rư bằng cao trình đáy kênh và mặt cắt ra không ngập Hình 7.20 Sơ đồ dể tính năng lượng đơn vị T trong trường hợp cao trình đáy của ra bằng cao trình đáy kênh và mặt cẳt ra ngập LÚC mặt cắt ra ngập hình 7.20 t h T t-Zn 7.11 trong đó Zn - độ chênh giữa mực nước hạ lưu và mực nước trực tiếp ở sau cửa .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.