Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Tiếng Anh - Ngoại Ngữ
Ngữ pháp tiếng Anh
ADJECTIVES ENDING ‘-ING’ AND ‘-ED’ (TÍNH TỪ TẬN CÙNG BẰNG ING VÀ ED)
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
ADJECTIVES ENDING ‘-ING’ AND ‘-ED’ (TÍNH TỪ TẬN CÙNG BẰNG ING VÀ ED)
Hạ Tiên
188
4
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Trong tiếng Anh, có nhiều tính từ xuất phát từ động từ và tận cùng bằng ‘ing’ hoặc ‘ed’. Tuy nhiên, 2 loại tính từ này có ý nghĩa rất khác nhau. a. Present Participial Adjective ‘ing’ Jane has been doing the same job for a very long time. Every day she does exactly the same thing again and again. She doesn’t enjoy it any more and would like to do something different. | English Grammar Written by Nguyen Dang Tung ADJECTIVES ENDING -ING AND -ED 1. PHÂN BIỆT Trong tiếng Anh có nhiều tính từ xuất phát từ động từ và tận cùng bằng ing hoặc ed . Tuy nhiên 2 loại tính từ này có ý nghĩa rất khác nhau. a. Present Participial Adjective ing Jane has been doing the same job for a very long time. Every day she does exactly the same thing again and again. She doesn t enjoy it any more and would like to do something different. Jane đã và đang làm cùng một công việc trong một thời gian dài. Mỗi ngày cô ấy cứ làm đi làm lại chỉ cùng một công việc đó. Cô ấy không thích công việc đó nữa và muốn làm một việc gì đó khác hơn o Jane s job is boring. Công việc của Jane thật nhàm chán - tính chất công việc Tính từ tận cùng bằng ing dùng để chỉ bản chất tính chất của sự vật sự việc hành động có nghĩa tác động lên đối tượng khác . Động từ gốc thường là nội động từ không có tân ngữ và thời của động từ là thời tiếp diễn. The flower were blooming in the meadow. They created a rainbow of colors. Những bông hoa đang nở rộ trên đồng cỏ. Chúng tạo nên một dải cầu vồng đầy màu sắc o The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. The crying baby woke Mr. Brown. Tính từ tận cùng bằng ing cũng thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. b. Past Participial Adjective ed Jane is bored with her job. Jane đang chán nản với công việc của mình o Công việc làm cho Jane chán nản I am tired of doing homework. o Việc làm bài tập tác động làm cho tôi mệt mỏi. Tính từ tận cùng bằng ed mang ý nghĩa bị tác động hay bị động dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động . The mails had been sorted. They were delivered to the offices before noon. 1 English Grammar Written by Nguyen Dang Tung Những bức thư đã được phân loại. Chúng được gửi đến văn phòng trước buổi trưa o The sorted mail was delivered to the offices before noon. Frozen food is often easier to prepare than fresh food. Đồ ăn đã .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
ADJECTIVES ENDING ‘-ING’ AND ‘-ED’ (TÍNH TỪ TẬN CÙNG BẰNG ING VÀ ED)
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.