Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Trồng hoa lan part 4

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Khoảng 800 loài lan mới được bổ sung thêm mỗi năm. Các chi lớn nhất là Bulbophyllum (khoảng 2.000 loài), Epidendrum (khoảng 1.500 loài), Dendrobium (khoảng 1.400 loài) và Pleurothallis (khoảng 1.000 loài). Họ này cũng bao gồm chi Vanilla (chi chứa loài cây vani), Orchis (chi điển hình) và nhiều loài được trồng phổ biến như Phalaenopsis hay Cattleya. | www.thuvien247.net tia sáng trong vùng khí quyển từ mặt trời đên trái đât là gần nhất cho nên cường độ ánh sáng giữa trưa rất cao như vậy nếu phơi bày trực tiếp cây lan thời điểm này rất dễ gây bỏng lá mặc dầu đối với giác quan con người lại cám thấy ánh sáng nhiều nhât là từ 1 - 2 giờ chiều. Sở dĩ có cảm giác đó là do nhiệt độ không khí lúc này cao nhất nhưng cường độ ánh sáng lại giảm dần. Chính sự hâm nóng của nhiệt độ làm cho ta có cảm giác là ánh sáng nhiều hơn. Cường độ quang hợp gia tàng với cường độ ánh sáng. Tuy nhiên khi cường độ ánh sáng vượt qua một trị số giới hạn nào đó thì sự quang hợp không tăng lên nừa và có thể giâm xuông và ánh sáng ở trị sô này là ánh sáng bão hòa. Vì vậy để ngăn ngừa sự bỏng lá và gia táng quạng hợp của cây không bao giờ để cây tiếp xúc trực tiếp với nắng vào giữa trưa ngoại trừ những loài ưa sáng hoàn toàn. Sau đây là bảng danh sách phân loại lan theo điều kiện ánh sáng của Julien Costantin 6.4.1 Loại ưa sáng Aganrùsía Arpophyllum giganteum Barkeria Bletia Cattleya citrìna c. ueddemaniana c. Labiata var Percival lan a c. Labiata var. Warner ị C.Sklĩvieri c.superpa Coelogyne Cyrtopodium punetatum Epìdendrum atropurpureum E. Nemorale Laelia albida. L.abceps L.autuĩĩinaỉis L.ertspa L Dìgbyana L.flava L.glauca Mormodes Oncìdìum Jonesianim o.lancea-ỉium Oluridum. O Splendidum Pỉeione lagenaria 78 www.thuvien247.net р. maculata P.Walli chìana p. Reìchenbachiana Schom burgkia Thunia Vanda teres. 6.4.2 Loại ưa bóng Ađa aurantiaca tẩt cá Aerides Angraecum Boỉlea Calanthe Cochlioda tất cả Cyprìpedium Disa Grandiflora Epidendrum vitellìnum Masdevalỉia Maxìllaria. Miltonìa Odontoglossuĩn Oncidium cheirophorum O.concolor o. crís pumf o. Cucidlatum o. Curtiưn o. Flexuosum o. Forbesii o. Hastatum o. Kramerìanum o. Macranthum o. Marshallìanuĩn o. Ornithorynchum o. Papilio o. Tìgrinum o. Varicosum Paphinìa Pescatoream Phaius Pỉialaenopsis Restrepia Saccolabium Sophronìtis Stenia Warscewiczella. 6.4.3 Loại trung gian Acìneta Acropera Ansellia .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.