Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Y Tế - Sức Khoẻ
Y khoa - Dược
Dược lý học part 9
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Dược lý học part 9
Ðức Hòa
73
23
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Dược động học Acid nalidixic dễ hấp thu qua đường tiêu hoá và thải trừ nhanh qua thận, vì vậy được dùng làm kháng sinh đường tiết niệu, nhưng phần lớn bị chuyển hoá ở gan, chỉ 1/4 qua thận dưới dạng còn hoạt tính. Các fluorquinolon có sinh khả dụng cao, tới 90% (pefloxacin), hoặc trên 95% (gatifloxacin và nhiều thuốc khác), ít gắn vào protein huyết tương (10% với ofloxacin, 30% với pefloxacin). Rất dễ thấm vào mô và vào trong tế bào, kể cả dịch não tuỷ. Bị chuyển hoá ở gan chỉ một phần | Dược lý học - Bộ Y tế Page 185 of 224 bị ức chế với nồng độ fluoroquinolon huyết tương như Chlamidia Mycoplasma Brucella Mycobacterium. 2.6.3. Dược động học Acid nalidixic dễ hấp thu qua đường tiêu hoá và thải trừ nhanh qua thận vì vậy được dùng làm kháng sinh đường tiết niệu nhưng phân lớn bị chuyển hoá ở gan chỉ 1 4 qua thận dưới dạng còn hoạt tính. Các fluorquinolon có sinh khả dụng cao tới 90 pefloxacin hoặc trên 95 gatifloxacin và nhiều thuốc khác ít gắn vào protein huyết tương 10 với ofloxacin 30 với pefloxacin . Rất dễ thấm vào mô và vào trong tế bào kể cả dịch não tuỷ. Bị chuyển hoá ở gan chỉ một phân. Pefloxacin bị chuyển hoá thành norfloxacin vẫn còn hoạt tính và chính nó bị thải trừ qua thận 70 . Thời gian bán thải từ 4h ciprofloxacin đến 12h pefloxacin . Nồng độ thuốc trong tuyến tiền liệt thận đại thực bào bạch câu hạt cao hơn trong huyết tương. 2.6.4. Chỉ định - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm tuyến tiền liệt acid nalixilic norfloxacin ciprofloxacin ofloxacin tác dụng giống nhau tương tự như trimethoprim - sulfamethoxazol. - Bệnh lây theo đường tình dục Bệnh lậu uống liều duy nhất ofloxacin hoặc ciprofloxacin. Nhuyễn hạ cam 3 ngày ciprofloxacin. Các viêm nhiễm vùng chậu hông ofloxacin phối hợp với kháng sinh chống vi khuẩn kỵ khí clindamycin metronidazol - Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá do E. coli S.typhi viêm phúc mạc trên bệnh nhân phải làm thẩm phân nhiều lân. - Viêm đường hô hấp trên và dưới viêm phổi mắc phải tại cộng đồng viêm xoang các fluoroquinolon mới như levofloxacin trovafloxacin gatifloxacin. - Nhiễm khuẩn xương - khớp và mô mềm thường do trực khuẩn Gram - và tụ câu vàng liều lượng phải cao hơn cho nhiễm khuẩn tiết niệu 500 - 750 mg X 2 lân ngày và thường phải kéo dài 7 - 14 ngày có khi phải tới 4 - 6 tuân . 2.6.5. Độc tính Khoảng 10 từ nhẹ đến nặng buồn nôn nôn tiêu chảy dị ứng ngoài da tăng áp lực nội sọ chóng mặt nhức đâu lú lẫn co giật ảo giác . Trên trẻ nhỏ có acid chuyển hoá đau và sưng khớp đau cơ. Thực nghiệm trên súc vật còn non
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Bài giảng dược lý học part 1
Bài giảng dược lý học part 2
Bài giảng dược lý học part 3
Bài giảng dược lý học part 4
Bài giảng dược lý học part 5
Bài giảng dược lý học part 6
Bài giảng dược lý học part 7
Bài giảng dược lý học part 8
Bài giảng dược lý học part 9
Bài giảng dược lý học part 10
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.