Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chương 7: Bằng chứng kiểm toán

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

B ng ch ng ki m toán là t t c các tài li ằ ứ ể ấ ả ệu, thông tin mà kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin nay kiểm toán viên hình thành nên ý kiến của mình ( đoạn 05, VSA 500). | BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN Chương 7 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN Phương pháp thu thập, đánh giá BCKT Các bằng chứng kiểm toán đặc biệt Hồ sơ kiểm toán với bằng chứng kiểm toán Khái niệm, tính chất của bằng chứng KT Khái niệm bằng chứng kiểm toán Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin mà kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin nay kiểm toán viên hình thành nên ý kiến của mình ( đoạn 05, VSA 500) Khái niệm bằng chứng kiểm toán Bằng chứng kiểm toán bao gồm những tài liệu nào?? Các tài liệu, chứng từ, sổ kế toán Báo cáo tài chính của công ty Các tài liệu, thông tin từ những nguồn khác. Khái niệm bằng chứng kiểm toán Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến của mình về báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán ( Đoạn 2, VSA 500) Tính chất của bằng chứng kiểm toán Bằng chứng kiểm toán cần đạt được 2 yêu cầu sau Thích hợp Đầy đủ Tính chất của bằng chứng kiểm toán Tính thích hợp (hiệu lực) của bằng chứng kiểm toán: là khái niệm dùng để chỉ độ tin cậy hay chất lượng của bằng chứng kiểm toán Loại hình hay dạng của bằng chứng kiểm toán Hệ thống kiểm soát nội bộ Nguồn gốc thu thập bằng chứng kiểm toán Sự kết hợp giữa các loại bằng chứng Các nhân tố khác Yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực Dạng vật chất của bằng chứng Bằng chứng vật chất và hiểu biết của KTV về các lĩnh vực được kiểm toán. Bằng chứng bằng tài liệu Bằng chứng bằng lời Yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực Hệ thống kiểm soát nội bộ Bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy tốt hơn trong điều kiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tốt Yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực Nguồn gốc thu thập bằng chứng kiểm toán Bằng chứng do bên ngoài cung cấp trực tiếp cho KTV. Bằng chứng do bên ngoài lập nhưng được lưu trữ tại đơn vị được kiểm toán Bằng chứng do đơn vị được kiểm toán phát hành và luân chuyển ra ngoài đơn vị, sau đó trở về đơn vị được kiểm toán. Bằng chứng do đơn vị được kiểm toán phát hành và chỉ . | BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN Chương 7 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN Phương pháp thu thập, đánh giá BCKT Các bằng chứng kiểm toán đặc biệt Hồ sơ kiểm toán với bằng chứng kiểm toán Khái niệm, tính chất của bằng chứng KT Khái niệm bằng chứng kiểm toán Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin mà kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin nay kiểm toán viên hình thành nên ý kiến của mình ( đoạn 05, VSA 500) Khái niệm bằng chứng kiểm toán Bằng chứng kiểm toán bao gồm những tài liệu nào?? Các tài liệu, chứng từ, sổ kế toán Báo cáo tài chính của công ty Các tài liệu, thông tin từ những nguồn khác. Khái niệm bằng chứng kiểm toán Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến của mình về báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán ( Đoạn 2, VSA 500) Tính chất của bằng chứng kiểm toán Bằng chứng kiểm toán cần đạt được 2 yêu cầu sau Thích hợp Đầy đủ Tính chất của bằng chứng kiểm toán Tính

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.