Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
CẨU TÍCH (Thân rễ)

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Thân rễ đã loại bỏ lông và phơi hay sấy khô của cây Cu li (Cibotium barometz (L.) J. Sm.), họ Cẩu tích (Dicksoniaceae). Mô tả Đoạn thân rễ đã loại bỏ lớp lông màu vàng nâu bên ngoài, mặt ngoài rất gồ ghề, khúc khuỷu, có những chỗ lồi lên thành mấu, màu nâu hoặc nâu hơi hồng, đường kính 2 - 5 cm, dài 4 - 10 cm, rất cứng, khó cắt, khó bẻ gẫy; đôi khi còn sót lại ít lông màu vàng nâu. Dược liệu khi dùng thường đã thái thành phiến mỏng hình dạng. | CẨU TÍCH Thân rễ Rhizoma Cibotii Thân rễ đã loại bỏ lông và phơi hay sấy khô của cây Cu li Cibotium barometz L. J. Sm. họ Cẩu tích Dicksoniaceae . Mô tả Đoạn thân rễ đã loại bỏ lớp lông màu vàng nâu bên ngoài mặt ngoài rất gồ ghề khúc khuỷu có những chỗ lồi lên thành mấu màu nâu hoặc nâu hơi hồng đường kính 2 - 5 cm dài 4 - 10 cm rất cứng khó cắt khó bẻ gẫy đôi khi còn sót lại ít lông màu vàng nâu. Dược liệu khi dùng thường đã thái thành phiến mỏng hình dạng thay đổi mặt cắt ngang nhẵn màu nâu hồng hay nâu nhạt có vân. Vi phẫu Biểu bì gồm một hàng tế bào bên ngoài phủ lớp cutin màu vàng. Mô mềm chiếm gần như toàn bộ vi phẫu gồm những tế bào nhiều cạnh tương đối đều đặn trong có các hạt tinh bột nhỏ. Các trụ giữa to nhỏ khác nhau rải rác trong mô mềm có khi nối liền thành một trụ dài. Mỗi trụ giữa cấu tạo gồm một trụ bì bên ngoài với một hàng tế bào bên trong là libe và trong cùng là gỗ. Bột Mảnh biểu bì màu vàng đôi khi có ít sợi lông màu nâu còn sót lại. Mảnh mô mềm gồm các tế bào hình nhiều cạnh hơi dài rải rác có chứa các hạt tinh bột. Mạch gỗ hình thang. Các hạt tinh bột hình đĩa hình trứng đôi khi thấy rốn hạt hình vạch. Định tính Lấy 2 g bột dược liệu thêm 20 ml ethanol 90 TT đun trên cách thủy 15 phút lọc. Lấy dịch lọc làm các phản ứng sau Nhỏ một giọt dịch lọc lên giấy lọc để khô dung môi và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Phần bên trong của vết có huỳnh quang màu vàng nhạt rìa ngoài của vết có huỳnh quang màu lơ sáng. Lấy 2 ml dịch lọc thêm 3 - 4 giọt dung dịch natri hydroxyd 10 TT xuất hiện tủa đục màu đỏ gạch. Thêm tiếp 3 - 4 giọt dung dịch natri hydroxyd 10 TT dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ trong suốt. Lấy 2 ml dịch lọc thêm 2 giọt dung dịch sắt III clorid 5 TT dung dịch có màu xanh rêu. Lấy 2 ml dịch lọc cô trên cách thủy tới cắn sền sệt. Thêm vào cắn 20 ml nước nóng khuấy kỹ để nguội lọc vào ống nghiệm. Lắc mạnh sẽ có bọt bền. Độ âm Không quá 12 Phụ lục 9.6 . Tro toàn phần Không quá 3 5 Phụ lục 9.8 Tạp chất Phụ lục 12.11 . Tỷ lệ

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.