Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chương V: Dân số và môi trường

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do 2 nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong. | Chương V: Dân số và môi trường 5.1. Khái quát về dân số và dân số học 5.1.1. Dân số học và các thông số cơ bản Dân số học? Tỷ lệ sinh: CBR, (‰) Tỷ lệ tử: CDR, (‰) Tỷ lệ gia tăng dân số Tỷ lệ mắn đẻ chung Tỷ lệ mắn đẻ tổng số (TFR) Dân số học là khoa học nghiên cứu về dân số và các quá trình biến động của nó phục vụ cho việc đưa ra các chiến lược và chính sách dân số cho thế giới hay mỗi quốc gia. Dân số học bắt đầu được nghiên cứu từ cuối thế kỷ 17 khi mà bắt đầu có những thống kê dân số đầu tiên năm 1650 Tỷ lệ sinh được tính bằng số trẻ em sinh ra trên 1000 đầu người dân hằng năm, CBR> 30 Tỷ lệ tử được tính bằng số người chết trên 1000 đầu người dân hằng năm, CDR> 20 Tỷ lệ mắn đẻ chung: Số lượng trẻ sơ sinh sống sót của 1000 phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ 15 – 44 Tỷ lệ mắn đẻ tổng số: số con trung bình còn sống trong đời một phụ nữ 5.1. Khái quát về dân số và dân số học 5.1.2. Gia tăng dân số Gia tăng tự nhiên Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do 2 nhân | Chương V: Dân số và môi trường 5.1. Khái quát về dân số và dân số học 5.1.1. Dân số học và các thông số cơ bản Dân số học? Tỷ lệ sinh: CBR, (‰) Tỷ lệ tử: CDR, (‰) Tỷ lệ gia tăng dân số Tỷ lệ mắn đẻ chung Tỷ lệ mắn đẻ tổng số (TFR) Dân số học là khoa học nghiên cứu về dân số và các quá trình biến động của nó phục vụ cho việc đưa ra các chiến lược và chính sách dân số cho thế giới hay mỗi quốc gia. Dân số học bắt đầu được nghiên cứu từ cuối thế kỷ 17 khi mà bắt đầu có những thống kê dân số đầu tiên năm 1650 Tỷ lệ sinh được tính bằng số trẻ em sinh ra trên 1000 đầu người dân hằng năm, CBR> 30 Tỷ lệ tử được tính bằng số người chết trên 1000 đầu người dân hằng năm, CDR> 20 Tỷ lệ mắn đẻ chung: Số lượng trẻ sơ sinh sống sót của 1000 phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ 15 – 44 Tỷ lệ mắn đẻ tổng số: số con trung bình còn sống trong đời một phụ nữ 5.1. Khái quát về dân số và dân số học 5.1.2. Gia tăng dân số Gia tăng tự nhiên Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do 2 nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong Tỷ suất gia tăng tự nhiên Tg = CBR - CDR Tỉ suat sinh thô la tương quan giưa số tre em đươc sinh ra trong năm so vơi so dân trung bình ơ cung thơi điem. Tỉ suat tử thô la tương quan giưa so ngươi chet trong năm so vơi so dân trung bình cung thơi điem. Tỉ suat gia tăng dân so tự nhiên la sự chênh lech giưa tỉ suat sinh thô va tỉ suat tử thô Tỉ suat gia tăng dân so tự nhiên đươc coi la đong lực phat trien dân so. 5.1. Khái quát về dân số và dân số học Gia tăng dân số trên thế giới - Chỉ số tăng gấp đôi? Ước tính dân số toàn thế giới vào năm 2050 sẽ có các giá trị : - Tốc độ tăng trung bình 1,7% dân số thế giới 14 tỷ - Tốc độ tăng trung bình 1,0% dân số thế giới 10 tỷ - Tốc độ tăng trung bình 0,5% dân số thế giới 7,7 tỷ DT= 70 / tốc độ tăng dân số% Dân số đầu công nguyên ước khoảng 200-300 triệu người • Năm 1650 ước khoảng 500 triệu người • Năm 1850 tăng gấp đôi là 1 tỷ • Năm 1930 tăng gấp đôi là 2 tỷ Năm 1960 dân số là 3 tỷ Năm 1975 dân

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.