Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Kinh Tế - Quản Lý
Kinh tế học
Chương V: Dân số và môi trường
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chương V: Dân số và môi trường
Nhật Thịnh
107
46
ppt
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do 2 nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong. | Chương V: Dân số và môi trường 5.1. Khái quát về dân số và dân số học 5.1.1. Dân số học và các thông số cơ bản Dân số học? Tỷ lệ sinh: CBR, (‰) Tỷ lệ tử: CDR, (‰) Tỷ lệ gia tăng dân số Tỷ lệ mắn đẻ chung Tỷ lệ mắn đẻ tổng số (TFR) Dân số học là khoa học nghiên cứu về dân số và các quá trình biến động của nó phục vụ cho việc đưa ra các chiến lược và chính sách dân số cho thế giới hay mỗi quốc gia. Dân số học bắt đầu được nghiên cứu từ cuối thế kỷ 17 khi mà bắt đầu có những thống kê dân số đầu tiên năm 1650 Tỷ lệ sinh được tính bằng số trẻ em sinh ra trên 1000 đầu người dân hằng năm, CBR> 30 Tỷ lệ tử được tính bằng số người chết trên 1000 đầu người dân hằng năm, CDR> 20 Tỷ lệ mắn đẻ chung: Số lượng trẻ sơ sinh sống sót của 1000 phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ 15 – 44 Tỷ lệ mắn đẻ tổng số: số con trung bình còn sống trong đời một phụ nữ 5.1. Khái quát về dân số và dân số học 5.1.2. Gia tăng dân số Gia tăng tự nhiên Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do 2 nhân | Chương V: Dân số và môi trường 5.1. Khái quát về dân số và dân số học 5.1.1. Dân số học và các thông số cơ bản Dân số học? Tỷ lệ sinh: CBR, (‰) Tỷ lệ tử: CDR, (‰) Tỷ lệ gia tăng dân số Tỷ lệ mắn đẻ chung Tỷ lệ mắn đẻ tổng số (TFR) Dân số học là khoa học nghiên cứu về dân số và các quá trình biến động của nó phục vụ cho việc đưa ra các chiến lược và chính sách dân số cho thế giới hay mỗi quốc gia. Dân số học bắt đầu được nghiên cứu từ cuối thế kỷ 17 khi mà bắt đầu có những thống kê dân số đầu tiên năm 1650 Tỷ lệ sinh được tính bằng số trẻ em sinh ra trên 1000 đầu người dân hằng năm, CBR> 30 Tỷ lệ tử được tính bằng số người chết trên 1000 đầu người dân hằng năm, CDR> 20 Tỷ lệ mắn đẻ chung: Số lượng trẻ sơ sinh sống sót của 1000 phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ 15 – 44 Tỷ lệ mắn đẻ tổng số: số con trung bình còn sống trong đời một phụ nữ 5.1. Khái quát về dân số và dân số học 5.1.2. Gia tăng dân số Gia tăng tự nhiên Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do 2 nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong Tỷ suất gia tăng tự nhiên Tg = CBR - CDR Tỉ suat sinh thô la tương quan giưa số tre em đươc sinh ra trong năm so vơi so dân trung bình ơ cung thơi điem. Tỉ suat tử thô la tương quan giưa so ngươi chet trong năm so vơi so dân trung bình cung thơi điem. Tỉ suat gia tăng dân so tự nhiên la sự chênh lech giưa tỉ suat sinh thô va tỉ suat tử thô Tỉ suat gia tăng dân so tự nhiên đươc coi la đong lực phat trien dân so. 5.1. Khái quát về dân số và dân số học Gia tăng dân số trên thế giới - Chỉ số tăng gấp đôi? Ước tính dân số toàn thế giới vào năm 2050 sẽ có các giá trị : - Tốc độ tăng trung bình 1,7% dân số thế giới 14 tỷ - Tốc độ tăng trung bình 1,0% dân số thế giới 10 tỷ - Tốc độ tăng trung bình 0,5% dân số thế giới 7,7 tỷ DT= 70 / tốc độ tăng dân số% Dân số đầu công nguyên ước khoảng 200-300 triệu người • Năm 1650 ước khoảng 500 triệu người • Năm 1850 tăng gấp đôi là 1 tỷ • Năm 1930 tăng gấp đôi là 2 tỷ Năm 1960 dân số là 3 tỷ Năm 1975 dân
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Hướng dẫn sử dụng Hyper-V trên Windows 8 (Phần 2): Cấu hình Switch ảo
Hướng dẫn cài đặt lại ứng dụng Modern UI trên máy tính Windows 8 mới
Hướng dẫn cách tạo Proxy cá nhân trong Windows 8.1
Câu hỏi trắc nghiệm Hoá 9 dạng 1 chương III, IV, V
Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 dạng 2 chương III, IV, V
Bài giảng Kiến trúc dân dụng: Chương V - ThS. Kts Dương Minh Phát
Câu hỏi trắc nghiệm Hoá 9 dạng 5 chương III, IV
Giáo trình nghiệp vụ hướng dẫn - CHƯƠNG V THAM QUAN DU LỊCH VÀ PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN THAM QUAN DU LỊCH
Tư tưởng Hồ Chí Minh: CHƯƠNG V TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ VỀ NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 147 SGK Lịch sử 7
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.