Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tình hình kinh doanh và công tác quản trị các khoản phải thu tại Cty may Hòa Thọ - 2

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Chi phí văn phòng: kiểm tra phiếu nợ, chi phí phục vụ cho khoản phải thu. + Chi phí mất mát. Khả năng sinh lợi bằng lợi nhuận ròng trừ đi chi phí tăng thêm. 3.2. Thời hạn tín dụng: Là giới hạn thời gian của việc mở tín dụng thương mại cho khách hàng, nội dung của thời hạn tín dụng bao gồm 3 bộ phận chủ yếu: Thời kỳ tín dụng là số ngày tối đa mà khách hàng được trì hoãn thanh toán ký hiệu là (P). Thời điểm mà tại đó thời kỳ tín dụng bắt. | Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http www.simpopdf.com Chi phí văn phòng kiểm tra phiếu nợ chi phí phục vụ cho khoản phải thu. Chi phí mất mát. Khả năng sinh lợi bằng lợi nhuận ròng trừ đi chi phí tăng thêm. 3.2. Thời hạn tín dụng Là giới hạn thời gian của việc mở tín dụng thương mại cho khách hàng nội dung của thời hạn tín dụng bao gồm 3 bộ phận chủ yếu Thời kỳ tín dụng là số ngày tối đa mà khách hàng được trì hoãn thanh toán ký hiệu là P . Thời điểm mà tại đó thời kỳ tín dụng bắt đầu tính nếu không phải là ngày làm hoá đơn. Giá trị chiết khấu biểu hiện con số phần trăm so với giá bán và thời hạn tối đa cho phép khách hàng được chấp nhận khoản chiết khấu là D . Thời hạn tín dụng có thể biểu hiện tổng quát như sau Thời hạn tín dụng và chiết khấu giảm giá phải được cân nhắc trên cơ sở lợi nhuận ròng tăng thêm. 2 10 net 30 được ghi trên hoá đơn nghĩa là thời hạn tín dụng cho khoản thanh toán là trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày ghi trên hoá đơn. Chiết khấu giảm giá là 2 cho việc thanh toán trước trong phạm vi 10 ngày đầu. 2 10 net 30 E.O.M thời hạn tín dụng cho phép là 30 ngày đối với các khoản nợ trước cuối tháng và được giảm giá 2 cho việc thanh toán trước trong phạm vi 10 ngày đầu. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http www.simpopdf.com 2 COD net 45 thời hạn tín dụng 45 ngày kể từ khi ghi trên hoá đơn nếu trả ngay thì được giảm giá là 2 . 3.3. Điều kiện chiết khấu Chiết khấu giảm giá là sự khấu trừ làm giảm tổng giá trị của hóa đơn bán hàng được áp dụng đối với khách hàng nhằm khuyến khích họ trả tiền mua hàng trước thời hạn. Đây là phần quan trọng quyết định đến khách hàng nếu họ chấp nhận chiết khấu hoặc không muốn hưởng chiết khấu đó. Đó là khoản tiền mà công ty hứa sẽ thanh toán cho khách hàng với kỳ vọng họ sẽ trả tiền ngay nó sẽ là giảm lợi nhuận của bên bán nhưng bù lại công ty sẽ có được chi phí cơ hội cho một kế hoạch khác. Vì vậy quyết định chiết khấu bao nhiêu cần cân nhắc kỹ phần tiết kiệm vốn và phần mất đi do giảm giá. .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.