Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hưỡng dẫn đồ án công nghệ chế tạo máy - Chương 4

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tài liệu tham khảo Hưỡng dẫn đồ án công nghệ chế tạo máy dùng trong các trường trung học công nghiệp phù hợp với đối tượng học sinh trung học và cũng rất bổ ích đối với đội ngũ kỹ thuật viên và công nhân kỹ thuật để nâng cao kiến thức và dạy nghề - Chương 4 Hướng dẫn xác định chế độ cắt | CHƯƠNG 4 HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHẾ ĐÔ CẮT NGUYÊN TẮC CHUNG KHI XÁC ĐỊNH CHẾ ĐÔ CẮT 1.1 Khái niệm chung Chọn chế độ cắt là xác định chiều sâu cắt số lần chạy dao luợng chạy dao tốc độ cắt và công suất cần thiết trong điều kiện gia công nhất định. Chế độ cắt có lợi là chế độ cắt ít tốn thời gian nhất để chế tạo sản phẩm do vậy mà giá thành của nó rẻ nhất. Nếu chọn đúng kết cấu dao thông số hình học phần cắt vật liệu phuong pháp mài sắc và mài bóng cũng nhu xác định đúng đắn cách gá đặt kẹp chặt dao và phôi điều chỉnh máy tốt trang bị công nghệ có kết cấu hợp lý. sẽ tạo điều kiện để chọn chế độ cắt hợp lý và có lợi. Chế độ cắt đã chọn sẽ đuợc điều chỉnh thêm cho tốt hơn trong quá trình cắt nếu nó tạo đuợc năng suất cao nhất mà tiêu hao cho gia công ít nhất. Khi sử dụng chế độ cắt trên bản vẽ chế tạo cần phải vạch rõ những yêu cầu về độ chính xác kích thuớc hình dáng độ bóng bề mặt sau khi gia công đặc trung vật liệu sản phẩm nhu nhãn hiệu thép trạng thái cơ tính và trạng thái lớp bề mặt phôi. 1.2 Các yếu tố cắt 1. Chiều sâu cắt t mm là khoảng cách giữa các bề mặt đang và đã gia công đo theo chiều vuông góc với mặt đã gia công. 2. Lượng chạy dao s mm là khoảng dịch chuyển của dao trên vòng quay của phôi hoặc là khoảng dịch chuyển của phôi sau một vòng quay của dao hành trình làm việc . 3. Chiều rộng của phôi b mm Là khoảng cách giữa các bề mặt đang và đã gia công đo theo mặt cắt. 50 4. Chiều dày phoi a mm Là khoảng cách giữa hai vị trí liên tiếp cuả mặt cắt sau một vòng quay của phôi hay sau một lần chạy dao đo theo phương vuông góc với chiều rộng phôi. 5. Diện tích phoi f mm2 Là tích số chiều sâu cắt t với lượng chạy dao s hoặc chiều rộng phoi b với chiều dày a f t.s ba . 6. Tốc độ cắt Là đoạn đường dịch chuyển của lưỡi cắt đối với mặt đang gia công trong một đơn vị thời gian. Tốc độ cắt tính ra m phút. Tốc độ cắt khi mài đánh bóng và các nguyên công tương tự tính ra m s. II. TIỆN VẢ BẢO 2.1 Chế độ cắt khi tiện 1. Chiều sâu cắt và số lần chạy dao Để giảm bớt thời gian .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.