Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU NGÔN NGỮ C# VÀ VIẾT MỘT ỨNG DỤNG MINH HỌA PHẦN 8

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Assemblies và Versioning Gvhd: Nguyễn Tấn Trần Minh Khang 17.8.3 Tên mạnh Một tên mạnh là một chuỗi các ký tự hexa mang thuộc tính là duy nhất trong toàn cầu (globally unique). Ngoài ra chuỗi đó còn được mã hóa bằng thuật toán khóa công khai 1 để bảo đảm rằng assembly không bị thay đổi vô tình hay cố ý. | Assemblies và Versioning Gvhd Nguyễn Tấn Trần Minh Khang 17.8.3 Tên mạnh Một tên mạnh là một chuỗi các ký tự hexa mang thuộc tính là duy nhất trong toàn cầu globally unique . Ngoài ra chuỗi đó còn được mã hóa bằng thuật toán khóa công khai 1 để bảo đảm rằng assembly không bị thay đổi vô tình hay cố ý. Để tạo ra tên mạnh một cặp khóa công khai-bí mật được tạo ra cho assembly. Một mã băm hash code được tạo ra từ tên nội dung của các tập tin bên trong assembly và chuỗi biểu diễn khóa công khai. Sau đó mã băm này được mã hóa bằng khóa bí mật kết quả mã hóa được ghi vào manifest. Quá trình trên được gọi là ký xác nhận vào assembly signing the assembly . Khi assembly được CLR nạp vào bộ nhớ CLR sẽ dùng khóa công khai trong manifest giải mã mã băm để xác định xem assembly có bị thay đổi không. 17.8.4 Global Assembly Cache GAC Sau khi đã tạo tên mạnh và ghi vào assembly việc còn lại để thực hiện chia sẻ assembly là đặt assembly đó vào thư mục GAC. Đó là một thư mục đặc biệt dùng để chứa assembly chia sẻ. Trên Windows đó là thư mục WinNT assembly. 1 Mã hóa khóa công khai - bí mật đó là một thuật toán mã hóa đặc biệt đầu tiên dùng một thuật toán riêng tạo ra 2 khóa một khóa phổ biến rộng rãi nên gọi là khóa công khai khóa còn lại do chủ nhân của nó cất nơi an toàn nên gọi là bí mật. Sau đó dùng thuật toán mã hóa để mã hóa dữ liệu. Một khi dữ liệu bị mã hóa bằng một khóa thì dữ liệu đó chỉ có thể được giải mã bằng khóa kia và ngược lại. 199 Attributes và Reflection Gvhd Nguyễn Tấn Trần Minh Khang Chương 18 Attributes và Reflection Xin được nhắc lại rằng một ứng dụng .NET bao gồm mã chương trình dữ liệu metadata. Metadata chính là thông tin về dữ liệu mà ứng dụng sử dụng như kiểu dữ liệu mã thực thi assembly . Attributes là cơ chế để tạo ra metadata. Ví dụ như chỉ thị cho trình biên dịch những dữ liệu khác liên quan đến dữ liệu phương thức lớp . Reflection là quá trình một ứng dụng đọc lại metadata của chính nó để có cách thể hiện ứng xử thích hợp cho từng người dùng. 18.1 .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.