Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình hình thành ứng dụng cấu tạo mainserver dùng tham biến dòng lệnh p5

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

PD PD F- XC h a n g e Vi e w F- XC h a n g e Vi e w er er ! O W N y bu lic C m C lic Tài liệu hướng dẫn giảng dạy w .c to k k to bu y N w O W .d o c u -tr a c k ! w o .d o c u -tr a c k .c I. I.1. ĐỊNH NGHĨA TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ TÀI KHOẢN NHÓM. Tài khoản người dùng. Tài khoản người dùng (user account) là một đối tượng quan trọng đại diện cho người dùng trên mạng, chúng được phân biệt với nhau thông qua chuỗi nhận dạng username. Chuỗi nhận dạng này giúp hệ thống mạng phân biệt giữa người này và người khác trên mạng từ đó người dùng có thể đăng nhập. | Tài liệu hướng dẫn giảng dạy I. ĐỊNH NGHĨA TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ TÀI KHOẢN NHÓM. I.1. Tài khoản người dùng. Tài khoản người dùng user account là một đối tượng quan trọng đại diện cho người dùng trên mạng chúng được phân biệt với nhau thông qua chuỗi nhận dạng username. Chuỗi nhận dạng này giúp hệ thống mạng phân biệt giữa người này và người khác trên mạng từ đó người dùng có thể đăng nhập vào mạng và truy cập các tài nguyên mạng mà mình được phép. I.1.1 Tài khoản người dùng cục bộ. Tài khoản người dùng cục bộ local user account là tài khoản người dùng được định nghĩa trên máy cục bộ và chỉ được phép logon truy cập các tài nguyên trên máy tính cục bộ. Nếu muốn truy cập các tài nguyên trên mạng thì người dùng này phải chứng thực lại với máy domain controller hoặc máy tính chứa tài nguyên chia sẻ. Bạn tạo tài khoản người dùng cục bộ với công cụ Local Users and Group trong Computer Management COMPMGMT.MSC . Các tài khoản cục bộ tạo ra trên máy stand-alone server member server hoặc các máy trạm đều được lưu trữ trong tập tin cơ sở dữ liệu SAM Security Accounts Manager . Tập tin SAM này được đặt trong thư mục Windows system32 config. Hình 3.1 lưu trữ thông tin tài khoản người dùng cục bộ I.1.2 Tài khoản người dùng miền. Tài khoản người dùng miền domain user account là tài khoản người dùng được định nghĩa trên Active Directory và được phép đăng nhập logon vào mạng trên bất kỳ máy trạm nào thuộc vùng. Đồng thời với tài khoản này người dùng có thể truy cập đến các tài nguyên trên mạng. Bạn tạo tài khoản người dùng miền với công cụ Active Directory Users and Computer DSA.MSC . Khác với tài khoản người dùng cục bộ tài khoản người dùng miền không chứa trong các tập tin cơ sở dữ liệu SAM mà chứa trong tập tin NTDS.DIT theo mặc định thì tập tin này chứa trong thư mục Windows NTDS. Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 3.2 lưu trữ thông tin tài khoản người dùng miền. I.1.3 Yêu cầu về tài khoản người dùng. - Mỗi username phải từ 1 đến 20 ký tự trên Windows Server 2003 thì tên đăng .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.