Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Orale 8i toàn tập part 6

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tham khảo tài liệu 'orale 8i toàn tập part 6', công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Chương 11 Điếu chinh trình ứng dụng 101 343 Hướng dẫn 4 Khi một dấu phẩy là ký tự cuối cùng trên một dòng hãy dặt nô trên dòng đó đừng đến dòng kể tiếp và chèn dấu phẩy vào đó. Định dạng các đống liên tục Khi phẩn tiếp theo của một câu lệnh SQL tràn sang dòng kê tiếp hãy gióng thẳng chúng như trong danh sách sau select coll CO12 sum col3 CO14 CO15 sum col6 CO17 CO18 CO19 CO110 colll CO1Ĩ2 col 13 Hướng dẫn 5 Hãy bắt đầu cấc dòng ở cột 8 của phần giống như dòng trước. Dịnh dạng các bộ định danh câu lệnh Khi bạn đang đình dạng phẩn where và and của câu lệnh SQL việc đặt mỗi phần and sẽ giống nhau Where and and and and Hướng dẫn 6 Khi bạn có phần Where được theo sau bởi một hay nhiều dòng băt đầu vđi and hãy bắt dầu dòng trước trong cột 2 và dòng sau trong cột 4. Định dạng các dâ u ngoặc đơn Các pháp đòi hỏi việc sửdụng các dấu ngoặc dơn trong nhiêu câu lệnh SQL Vùng phổ nbiến nhất lầ nơi một hàm chẳng hạn như tìm giá trị lớn nhất với max hoặc lấy ba ký tự đầu tiên trong một chuỗi 10 ký tự với substr được sử dụng dưới dạng một cột trong một select coll CO12 sum col3 Hướng dẫn 7 Đừng chừa khoảng trống nào ở cả hai phía của cắc dâu ngoặc khi chúng xuất hiện trong các cồư lệnh SQL. Dấu kết thúc câu lệnh Dấu kết thúc.câu lệnh là tín hiệu dể Oracle biết rằng bạn đã thực hiện xong việc ghì mã cho câu lệnh của bạn muốn bắt đẩu tiến trình xử lý. Bạn có thể sử dụng dấu chấm phẩy hay dấu slash ngược . 344 Chương 11 Điều chỉnh trình ứng dụng 101 Hướng dân 8 Hẫy sử dụng dâu chấm phẩy đẽ kết thúc các cáu lệnh SQL Plus. Khi các chựơng trình của bạn chửa một kết hợp giữa SQL Plus và PƯSQL bạn phải kết thúc một nhóm cẩc câu lệnh PL SQL với một dấu slash . Hăy sử dụng riêng dấu slash cho mục đích này. Định dạng các toán tử Khi bạn so sánh các giá trị cột trong các câu lệnh SQL bạn thường sử dụng dấu bằng nhất. Các toán tử khác chẳng hạn như là không bằng hoặc là lớn hơn được ghi mã như dấu bằng. Hướng dân 9 Hãy chừa một khoảng trống ở cả hai phía của các toán tử được sử dụng ở bất kỳ .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.