Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
PHẦN SINH LÝ THỰC VẬT (P4)

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Câu 16: 1. a. Nêu cơ chế chung của quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hấp theo thuyết hoá thẩm (của Michell) và vai trò của ATP được tạo ra trong quá trình này ? b.Ở chu trình C3 enzym nào có vai trò quan trọng nhất? vì sao? Hãy tính hiệu qủa năng lượng của chu trình C3 (với 1ATP = 7,3Kcal, 1NADPH = 52,7Kcal )? (cho biết khi oxi hoá hoàn toàn 1 phân tử C6H12O6 = 674Kcal ) 2. Tại sao đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có. | PHẦN SINH LÝ THỰC VÁT P4 Câu 16 1. a. Nêu cơ chế chung của quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hấp theo thuyết hoá thẩm của Michell và vai trò của ATP được tạo ra trong quá trình này b.Ở chu trình C3 enzym nào có vai trò quan trọng nhất vì sao Hãy tính hiệu qủa năng lượng của chu trình C3 với 1ATP 7 3Kcal 1NADPH 52 7Kcal cho biết khi oxi hoá hoàn toàn 1 phân tử C6H12O6 674Kcal 2. Tại sao đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thế hơn so với phương thức hoá tổng hợp ở vi sinh vật Giải 1. a. Cơ chế chung - Thực hiện thông qua photphoryl hóa gắn gốc P. vô cơ vào ADP nhờ năng lượng từ qúa trình quang hóa ở QH và oxy hóa ở hô hấp để tạo ATP. - Thông qua chuổi vận chuyển điện tử và H qua màng tạo ra sự chênh lệch nồng độ ion H hai bên màng tạo ra điện thế màng. Đây chính là động lực kích thích bơm ion H hoạt động và ion H đưpợc bơm qua màng đi xuyên qua phức hệ ATP sintetaza Kích động chúng tổng hợp ATP từ ADP và P vô cơ. - Ở quang hợp thực hiện tại màng tilacoit và cứ 3 ion H qua màng sẽ tổng hợp 1 ATP. Ở hô hấp được thực hiện tại màng trong của ty thể và cứ 2 ion H qua màng sẽ tổng hợp được 1 ATP. Vai trò của ATP Ở quang hợp Cung cấp ATP cho giai đoạn khứ APG thành AlPG và giai đoạn phục hồi chất nhận Ri-1 5DP. Ở hô hấp ATP được sử dụng để - Sinh tổng hợp các chất. - Vận chuyển các chất. - Co cơ. - Dần truyền xung thần kinh. b. Enzym quan trong nhất là - Enzym Ribuloz 1 5 DP carboxylaza. - Vì enzym này quyết định tốc độ vận hành và chiều hướng của chu trình. Nó quyết định phản ứng đầu tiên phản ứng carboxyl hóa Ri-1 5DP. 2. Hiệu quả năng lượng của chu trình C3 là - Để tổng hợplphân tử C6H12O6 chu trình phải sử dụng 12 NADPH 18 ATP tương đương với 764 KC. Vì 12 NADPH x 52 7 KC 18 ATP x 7 3 KC 764 KC. 1 phân tử C6H12O6 với sự trữ năng lượng là 764 KC. Hiệu quả 674 764 x 100 88 Quang hợp ở cây xanh sử dụng hydro từ H2O rất dồi dào còn hóa năng hợp ở vi sinh vật sử dụng hydro từ chất vô cơ có hydro với liều lượng hạn chế. Quang hợp ở cây xanh

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.