Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
UML (Unified Modeling Language)

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tập hợp các ký pháp đồ hoạ được sử dụng để mô hình hoá hệ thống hướng đối tượng. UML có 4 biểu đồ cơ bản: Ca sử dụng (Use Case): mô tả tương tác của ứng dụng với môi trường bên ngoài. Biểu đồ lớp (Class Diagram): mô tả cấu trúc của lớp và mối quan hệ giữa các lớp. Biểu đồ trình tự (Sequence Diagram): Mô tả tương tác giữa các lớp theo trình tự thời gian và các thông điệp. Biểu đồ trạng thái (State Diagram): Mô tả cách chuyển biến trạng thái của đối tượng tương ứng với tác. | UML (Unified Modeling Language) Tập hợp các ký pháp đồ hoạ được sử dụng để mô hình hoá hệ thống hướng đối tượng. UML có 4 biểu đồ cơ bản: Ca sử dụng (Use Case): mô tả tương tác của ứng dụng với môi trường bên ngoài. Biểu đồ lớp (Class Diagram): mô tả cấu trúc của lớp và mối quan hệ giữa các lớp. Biểu đồ trình tự (Sequence Diagram): Mô tả tương tác giữa các lớp theo trình tự thời gian và các thông điệp. Biểu đồ trạng thái (State Diagram): Mô tả cách chuyển biến trạng thái của đối tượng tương ứng với tác động bên ngoài. 1. Khái niệm về hướng đối tượng Lớp (Class): mô tả một tập hợp các đối tượng có chung: Thuộc tính Phương thức Quan hệ Đối tượng (Object): là một thể hiện cụ thể của một lớp. Ví dụ: SinhViên là một lớp Sinh viên Nguyễn Văn A là đối tượng thuộc lớp SinhViên Khái niệm về hướng đối tượng Một lớp chứa: Tên của lớp Thuộc tính Phương thức Khái niệm về hướng đối tượng Thuộc tính được cài đặt như một trường trong CSDL. Tất cả các đối tượng của lớp đều có cùng . | UML (Unified Modeling Language) Tập hợp các ký pháp đồ hoạ được sử dụng để mô hình hoá hệ thống hướng đối tượng. UML có 4 biểu đồ cơ bản: Ca sử dụng (Use Case): mô tả tương tác của ứng dụng với môi trường bên ngoài. Biểu đồ lớp (Class Diagram): mô tả cấu trúc của lớp và mối quan hệ giữa các lớp. Biểu đồ trình tự (Sequence Diagram): Mô tả tương tác giữa các lớp theo trình tự thời gian và các thông điệp. Biểu đồ trạng thái (State Diagram): Mô tả cách chuyển biến trạng thái của đối tượng tương ứng với tác động bên ngoài. 1. Khái niệm về hướng đối tượng Lớp (Class): mô tả một tập hợp các đối tượng có chung: Thuộc tính Phương thức Quan hệ Đối tượng (Object): là một thể hiện cụ thể của một lớp. Ví dụ: SinhViên là một lớp Sinh viên Nguyễn Văn A là đối tượng thuộc lớp SinhViên Khái niệm về hướng đối tượng Một lớp chứa: Tên của lớp Thuộc tính Phương thức Khái niệm về hướng đối tượng Thuộc tính được cài đặt như một trường trong CSDL. Tất cả các đối tượng của lớp đều có cùng thuộc tính. Mô tả khoảng giá trị mà mỗi đối tượng có thể chứa. Có thể xác định kiểu dữ liệu và giá trị mặc định của thuộc tính. chiềurộng: Float trạngthái: Boolean = false Khái niệm về hướng đối tượng Ứng xử: Một đối tượng “có thể hiểu được” các thông điệp gửi tới nó và đáp ứng chúng. Ứng xử của một đối tượng phụ thuộc vào giá trị/trạng thái hiện tại của các thuộc tính của đối tượng đó. Khái niệm về hướng đối tượng Phương thức (operation / method) là một tiến trình hoặc dịch vụ mà lớp phải thực hiện Một lớp có thể không có hoặc có nhiều phương thức. Viện dẫn tới phương thức thông qua thông điệp có thể làm thay đổi trạng thái của đối tượng (giá trị của thuộc tính) 2. Ca sử dụng Kịch bản là một tập hợp các bước mô tả tương tác giữa người sử dụng và hệ thống Ca sử dụng là một tập hợp các kịch bản có quan hệ với nhau. Ví dụ: Mua hàng trực tuyến Khách hàng duyệt danh sách các mặt hàng và bố sung mặt hàng cần mua vào giỏ hàng. Khách hàng nhấn nút “Thanh toán”, hệ thống yêu .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.