Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Phân biệt 1 số từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tài liệu này giúp bạn phân biệt một số từ đồng nghĩa trong tiếng hàn, dù nó có nghĩa khi dịch sang tiếng Việt giống nhau nhưng sắc thái khác nhau và được dùng trong những hoàn cảnh khác nhau. | Phân biệt 1 số từ đồng nghĩa. 1. 돈을 잃다: mất tiền => ( dùng khi mình bị mất tiền vì chơi game hoặc chơi bài bạc ) 2. 돈을 잃어버리다: mất tiền => ( dùng khi mình bị mất tiền ở đâu đó mà mình không biết hoặc bị ai đó lấy mất ) 3. 돈은 잊어버니다: quên mất tiền => (mình vô tình để quên tiền không mang theo nhưng mình vẫn biết mình để quên ở đâu ) 4. 마지막 : cuối cùng => ( nói khi cái đó là cái cuối cùng theo thứ tự, ví dụ như 1 2 3 4 thì 4 ở đây là 마지막) 5. 드디어: cuối cùng => ( dùng khi mình chờ đợi việc gì đó mà cuối cùng cũng đến, dùng khi nói về đợi chờ những việc tốt, như chờ đến ngày sinh nhật, chờ ngày nhận kết quả thi ) 6. 결국: kết cục => ( dùng khi mình nói dối ai đó và về sau bị phát hiện, hầu như dùng để nói về 1 kết cục không tốt cho lắm, trong việc tốt vẫn nói được nhưng ít khi sử dụng ) - 어머님께 거짓말을 했는데, 결국 어머나가 아셨어요. ( Tôi đã nói dối mẹ nhưng kết cục mẹ đã biết ) 7. 고르다 : chọn => ( dùng khi lựa chọn cái gì đó mà không cần phải suy nghĩ nhiều ) 8. 선택하다 : lựa chọn => ( dùng khi lựa chọn cái gì đó cần có chút thời gian để suy nghĩ ) 9. 긴장하다 : hồi hộp => ( đợi kết quả thi, hay chuẩn bị phỏng vấn có chút lo lắng và hồi hộp ) 10. 스릴 : hồi hộp, lo lắng => ( dùng khi mình chuẩn bị chơi trò chơi cảm giác mạnh, mình thấy căng thẳng, hồi hộp, lo sợ ) - 나는 번지점프를 할 때 스릴을 느껴요. ( khi tôi chơi trò nhảy số tôi cảm thấy hồi hộp ) => 번지점프하다: là trò buộc dây vào cổ chân và nhảy từ trên cao nhảy xuống phía dưới là nước nhưng không chạm tới nước vào sau đó được kéo lên ) CÁC BẠN BIẾT TRÒ ĐÓ CHỨ ???? * NGỮ PHÁP: nghĩa là : XONG, XONG RỒI. - Động từ + 아/어다(가) => dùng khi nói đến một việc chỉ một mình là từ đầu đến cuối không bị gián đoạn. - 도서관에서 책을 별려다(가) 친구에게 주었어요. ( Tôi mượn sách ở thư viện xong rồi cho bạn mượn ) - 음식을 만들어다가 선생님께 드렸어요. ( Tôi làm xong thức ăn và mời giáo viên - Động từ + 다가 => dùng khi đang làm một việc mà lại bị gián đoạn bởi công việc khác chen vào. 뭐가 달라요? Bạn thấy khác điểm gì? (1) (집에서) 편지를 (쓰다가) (집에서) 전화를 받았어요. (2) (집에서) 편지를 (써다가) (학교에서) 선생님께 드렸어요. * Bài tập: 1 시간이 있으면 우유 좀 (사다) 주세요 가: 무슨 요리를 드셨어요? 나: 시골에서 닭을 닭죽을 만들어 먹었어요.

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.