Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Kinh Tế - Quản Lý
Tiêu chuẩn - Qui chuẩn
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 831:2006
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 831:2006
Dạ Hương
156
3
doc
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 831:2006 về quy trình chế biến bột máu làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi áp dụng cho máu của động vật sau khi giết mổ được làm khô và nghiền thành bột, bột máu chỉ dùng làm nguyên liệu phối chế trong khẩu phần ăn của gia súc, gia cầm và động vật dưới nước. | TIÊU CHUẨN NGÀNH 10TCN 831:2006 QUY TRÌNH CHẾ BIẾN BỘT MÁU LÀM NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI The processing procedure of blood meal for animal feed ingredient (Ban hành kèm theo Quyết định số 4099/QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng Máu của động vật sau khi giết mổ được làm khô và nghiền thành bột, bột máu chỉ dùng làm nguyên liệu phối chế trong khẩu phần ăn của gia súc, gia cầm và động vật dưới nước. Quy trình này áp dụng cho các cơ sở chế biến bột máu làm thức ăn chăn nuôi trong toàn quốc. 3. Thuyết minh các bước trong sơ đồ 3.1. Thu gom máu nguyên liệu Máu dùng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được thu gom ngay từ cơ sở giết mổ. Không được bổ sung muối và nước. Máu thu gom được làm lạnh (nếu có điều kiện) và đưa đến cơ sở chế biến càng nhanh càng tốt, và chậm nhất trong ngày giết mổ. 3.2. Xử lý máu nguyên liệu ban đầu 3.2.1. Xử lý bằng luộc chín Cho nước vào máu với tỷ lệ 1:1 theo thể tích. Máu đông phải được làm tan trước khi luộc và liên tục khuấy đến khi máu trở thành dạng sệt đen. Máu được đun sôi tối thiểu 30-35 phút. Phần nước có thể tiếp tục cho vào máu của mẻ luộc sau đó, hoặc trộn với thức ăn chăn nuôi. Tách cục máu chín ra khỏi nước. Tách bớt nước ra khỏi tảng máu bằng cách ép hoặc treo cho đến khi độ ẩm còn khoảng 40%. Sản phẩm này cần được sấy ngay. Nước ép có thể trộn với nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi. 3.2.2. Xử lý bằng vôi hoặc các chất hút nước khác Máu sau khi thu gom được trộn với 1,5% vôi bột hoặc 3% vôi tôi. Máu xử lý vôi có dạng sệt, mầu sẫm, và có thể bảo quản một tuần sau đó sấy khô. Máu có thể trộn với bột ngũ cốc, bột bã dứa, bã sắn, bột chất chứa dạ cỏ và sau đó sấy khô. 3.3. Làm khô máu đã xử lý Máu luộc chín đã ép nước, máu xử lý vôi vôi hoặc các chất phụ gia khác được sấy bằng lò sấy hoặc máy sấy thông dụng ở nhiệt độ 70-90oC trong 8 giờ để có sản phẩm bột máu chứa dưới 10% độ ẩm. 3.4. Nghiền máu khô thành bột Máu đã được xử lý khô được nghiền thành bột bằng máy nghiền búa thông thường với mắt sàng 2mm. 3.5. Kiểm tra chất lượng Các sản phẩm máu phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành. 3.6. Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản 3.6.1. Đóng gói Bột máu được đóng gói trong bao PE, PP hoặc giấy dày. 6.2. Ghi nhãn: Ghi nhãn phải đúng với các qui định hiện hành. Trên bao bì ghi những nội dung sau: - Tên sản phẩm, ghi rõ loại bột máu. - Khối lượng tịnh. - Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu và hàm lượng. - Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất kinh doanh. - Ngày sản xuất và thời hạn sử dụng. 3.6.3. Bảo quản: Bột máu được bảo quản trong kho khô sạch, để nơi cao ráo, thoáng mát, không có chất độc hại và không mang mầm bệnh. 3.6.4. Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển bột máu phải khô, sạch, không có mùi lạ và đảm bảo yêu cầu vệ sinh Thú y.
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 83 - 91 part 10
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 136:1990
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 339:1998
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 541:2002
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 792:2006
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 782:2006
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 847:2006
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 229-1995
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 509:2002
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 537:2002
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.