Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 888-2006

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 888-2006 về tiêu chuẩn kỹ thuật của thuốc bột paracetamol và acid ascorbic áp dụng đối với thuốc bột paracetamol và acid ascorbic. nội dung chi tiết. | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 10TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 888-2006 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA THUÔC BỘT PARACETAMOL VÀ ACID ASCORBIC Hà Nội - 2006 TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 888-2006 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA THUÔC BỘT PARACETAMOL VÀ ACID ASCORBIC Technical standard of paracetamol and acid ascorbic (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng đối với thuốc bột paracetamol và acid ascorbic dùng trong thú y. 2. Yêu cầu kỹ thuật: 2.1. Công thức pha chế: - paracetamol 0,75g - acid ascorbic 0,5g - lactose vừa đủ 8g 2.2. Nguyên liệu: - paracetamol Đạt tiêu chuẩn nước sản xuất - acid ascorbic Đạt tiêu chuẩn nước sản xuất - lactose Đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam III 2.3. Chất lượng thành phẩm: 2.3.1. Hình thức: Thuốc đóng trong túi PE hoặc túi thiếc hàn kín. Nhãn in đúng quy định. 2.3.2. Tính chất: Bột màu trắng. 2.3.3. Khối lượng: Khối lượng đóng gói cho phép sai số 10%. 2.3.4. Định tính: Thời gian lưu của paracetamol và acid ascorbic trong mẫu thử trùng với thời gian lưu của paracetamol và acid ascorbic chuẩn. 2.3.5. Định lượng: Hàm lượng paracetamol và acid ascorbic đạt từ 90 - 110% 3. Phương pháp thử: 3.1. Hình thức: Kiểm tra bằng cảm quan chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu ở mục 2.3.1 3.2. Tính chất: Kiểm tra bằng cảm quan, chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu ở mục 2.3.2. 3.3. Khối lượng: Lấy ngẫu nhiên từ 3 - 5 đơn vị đóng gói, cân khối lượng. Khối lượng trung bình cho phép 10% (Theo Dược điển Việt Nam III). 3.4. Định tính - Định lượng: bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp (HPLC) 3.4.1. Thuốc thử: - paracetamol và acid ascorbic chuẩn - acetolnitril (HPLC) - ethanol 960(TT) - Đệm photphate pH 2,3 (Cân khoảng 2,72g KH2PO4 hoà tan trong 1000ml H2O, sau đó chỉnh pH: 2,3 bằng dung dịch H3PO4 85%). 3.5.2. Điều kiện sắc ký : - Cột: Lichrosorb RP 8 (250 x 4mm; 10 m) - Pha động: 85 Đệm photphate : 15 acetolnitril - Tốc độ dòng: 1,5ml/phút - Detector tử ngoại với bước sóng 265nm - Thể tích bơm: 20 l 3.5.3. Định lượng: Dung dịch paracetamol chuẩn: - Cân chính xác khoảng 0,05g paracetamol cho vào bình định mức 50ml hoà tan bằng hỗn hợp ethanol : Nước (1:1), lắc đều. - Sau đó lấy chính xác 5ml dung dịch này cho vào bình định mức 50ml, thêm hỗn hợp trên vừa đủ, lắc đều. - Lọc qua giấy lọc cỡ 0,45 m. Dịch lọc được dùng để bơm vào máy sắc ký lỏng cao áp ( HPLC). Dung dịch acid ascorbic chuẩn: - Cân chính xác khoảng 0,075g acid ascorbic chuẩn cho vào bình định mức 50ml, thêm hỗn hợp ethanol : Nước (1:1) vừa đủ lắc đều. - Sau đó lấy chính xác 5ml dung dịch này cho vào bình định mức 100ml, thêm hỗn hợp trên vừa đủ, lắc đều. - Lọc qua giấy lọc cỡ 0,45 m. Dịch lọc được dùng để bơm vào máy HPLC Dung dịch thử: - Cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với 0,01g paracetamol cho vào bình định mức 100ml - Thêm hỗn hợp ethanol / Nước tỷ lệ (1:1) vừa đủ, lắc đều. - Lắc siêu âm, lọc qua giấy lọc cỡ 0,45 m. - Dịch lọc được dùng để bơm vào máy HPLC. 4. Kết quả: Dựa vào diện tích của pic chuẩn và pic thử để tính kết quả. 5. Bảo quản: Thuốc đóng trong túi PE hoặc túi thiếc hàn kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG 10 TCN 888-2006

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.