Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Kinh Tế - Quản Lý
Tiêu chuẩn - Qui chuẩn
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3626:1981
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3626:1981
Trung Việt
90
2
doc
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3626:1981 về Máy nghiền thức ăn gia súc - Búa áp dụng cho các loại búa của máy nghiền thức ăn gia súc làm việc theo nguyên lý búa đập. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3626:1981 MÁY NGHIỀN THỨC ĂN GIA SÚC BÚA Grinder for animal foodstuff Hammer Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại búa của máy nghiền thức ăn gia súc làm việc theo nguyên lý búa đập. 1. Phân loại và kích thước cơ bản 1.1. Búa của máy nghiền thức ăn gia súc được chế tạo theo hai loại: a) Loại 1 – chiều dày của búa: 2; 4; 6mm b) Loại 2 – chiều dày của búa: 8; 10mm. Kích thước cơ bản, khối lượng các loại búa phải theo chỉ dẫn trong bảng và trên hình vẽ. Chú thích: 1. Đối với nguyên liệu nghiền là dạng hạt nên dùng búa có chiều dày 2 ¸ 4mm. 2. Đối với nguyên liệu nghiền là các loại dây lá khô, nên dùng búa có chiều dày: 5 ¸ 7mm. 3. Đối với nguyên liệu nghiền là các loại chất cứng như: xương khô dầu nên dùng búa có chiều dày 8¸ 10 mm Các thông số cơ bản Loại 1 Loại 2 Chiều dày, mm 2 4 6 8 10 Khối lượng, kg 0,067 0,134 0,202 0,268 0,335 2. Yêu cầu kỹ thuật 2.1. Búa phải được chế tạo theo đúng quy cách như bản vẽ kỹ thuật đã duyệt và theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn này. Vật liệu chế tạo búa phải có cơ lý tính tương đương với thép 65r. Các cạnh làm việc của búa luôn phải nhọn sắc. Ở những góc cắt vuông phải có bán kính 0,3 ¸ 0,5mm (trên hình vẽ). Chú thích: Tạm thời dùng ký hiệu vật liệu theo tiêu chuẩn hiện hành của Liên Xô cho đến khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về ký hiệu vật liệu. 2.2. Độ cong vênh của búa không quá 1mm trên toàn bộ chiều dài. 2.3. Hai đầu làm việc của búa phải nhiệt luyện. Vùng nhiệt luyện phải theo đúng kích thước đã chỉ dẫn trên hình vẽ. Chiều sâu của lớp nhiệt luyện không nhỏ hơn 0,2mm. Độ cứng ở vùng nhiệt luyện phải đạt 48 ¸ 54 HRC ở những vùng không nhiệt luyện độ cứng đạt 35 ¸ 38 HRC. 2.4. Trong thời gian bảo quản (chưa làm việc) búa phải được bôi một lớp mỡ chống gỉ. 2.5. Một bộ búa phải nghiền được một khối lượng nguyên liệu không nhỏ hơn 150 tấn. 2.6. Sau khi chế tạo, búa phải được tiến hành kiểm tra chất lượng theo những yêu cầu kỹ thuật đã quy định. 3. Phương pháp thử 3.1. Phương pháp thử độ cứng của búa phải theo đúng TCVN 257 – 67. Điểm thử độ cứng được quy định trên hình vẽ. 4. Bao gói, ghi nhãn 4.1. Khi vận chuyển búa phải được đóng thành từng hòm gỗ riêng biệt, mỗi bộ búa phải được gói riêng thành từng bộ. Mỗi hòm khối lượng không quá 50 kg. 4.2. Trong mỗi hòm phải có phiếu chứng nhận chất lượng sản phẩm của nhà chế tạo. Nội dung phiếu chứng nhận chất lượng sản phẩm gồm: - Tên bộ hoặc cơ quan chủ quản; - Tên địa chỉ nhà máy sản xuất; - Tên số lượng, ký hiệu sản phẩm; - Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm; - Số hiệu của tiêu chuẩn.
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5251:2007
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7597:2007
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000-2:1999
Tiêu chuẩn chăn nuôi: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6711-2000
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3153:1979
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737:1995
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4527:1988
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3258:1986
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.