Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đặc trưng ngữ nghĩa của tiểu từ tình thái cuối phát ngôn dùng để hỏi trong giao tiếp của người Thanh Hoá

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Bài viết này mô tả đặc trưng ngữ nghĩa của tiểu từ tình thái cuối phát ngôn dùng để hỏi trong giao tiếp của người Thanh Hoá. Từ tình thái nói chung, tiểu từ tình thái cuối phát ngôn nói riêng là một trong những phương tiện quan trọng để biểu hiện tình cảm, thái độ của người nói. Chúng không mang nghĩa từ vựng và nghĩa miêu tả. Ý nghĩa của chúng là góp phần biểu đạt đích ngôn trung của phát ngôn và biểu thị thái độ, cách đánh giá khác nhau của người nói đối với thông báo, với hiện thực và với người đối thoại. | 52 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG Số 11 (229)-2014 NGÔN NGỮ HỌC VÀ VIỆT NGỮ HỌC ĐẶC TRƯNG NGỮ NGHĨA CỦA TIỂU TỪ TÌNH THÁI CUỐI PHÁT NGÔN DÙNG ĐỂ HỎI TRONG GIAO TIẾP CỦA NGƯỜI THANH HOÁ THE SEMANTIC CHARACTERISTICS OF FINAL MODAL PARTICLES IN UTTERANCES USED TO ASK IN COMMUNICATION OF THE PEOPLE IN THANH HOA NGUYỄN DUY DIỆN (ThS; Trường THPT Quan Sơn 2, Thanh Hóa) Abstract: This article describes the semantic characteristics of final modal particles in utterances used to ask in communication of the people in Thanh Hoa. We have indicated that there are a large number of final modal particles in utterances used to ask in communication of the people in Thanh Hoa and they have both similar and different semantic characteristics in comparison with final modal ones in Vietnamese used by the whole people. They contribute to make the characteristics about tone and shade of meaning in communication for the people in Thanh Hoa. Key words: final modal particles; utterance; semantics; characteristics. dụng hay không sử dụng các tiểu từ tình thái 1. Khái niệm về tình thái và tiểu từ tình trong các phát ngôn. thái cuối phát ngôn Từ tình thái nói chung, tiểu từ tình thái cuối Trong hoạt động giao tiếp một phát ngôn phát ngôn nói riêng là một trong những đuợc nói ra bao gồm hai thành phần: thành phần phương tiện quan trọng để biểu hiện tình cảm, mang nghĩa miêu tả (thường do yếu tố mang thái độ của người nói. Chúng không mang nghĩa từ vựng đảm nhiệm) và thành phần thể nghĩa từ vựng và nghĩa miêu tả. Ý nghĩa của hiện thái độ đánh giá của người nói đối với hiện chúng là góp phần biểu đạt đích ngôn trung thực được đề cập (thường do các yếu tố tình thái của phát ngôn và biểu thị thái độ, cách đánh trong phát ngôn đảm nhiệm). Theo Từ điển giải giá khác nhau của người nói đối với thông thích thuật Ngữ ngôn ngữ học: tiểu từ tình thái là một “biệt loại của các hư từ, được hợp nhất lại báo, với hiện thực và với người đối thoại. Để nhận diện được tiểu từ tình thái trong như một từ loại theo chức .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.