Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Khảo sát đặc điểm rối loạn đông ‐ cầm máu trên bệnh nhân xơ gan tại Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm của rối loạn đông máu ‐ cầm máu ở bệnh nhân xơ gan tại Bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang. Xác định mối liên quan giữa các chỉ số sinh học đông máu‐ cầm máu (tiểu cầu, TP, INR, APTT, fibrinogen) ở bệnh nhân xơ gan với mức độ của bệnh theo phân loại child‐pugh. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN ĐÔNG ‐ CẦM MÁU TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TIỀN GIANG Trần Quang Trạng*, Tạ Văn Trầm*, Nguyễn Tấn Bỉnh** TÓM TẮT Đặt vấn đề: Xơ gan là bệnh rất thường gặp và có nhiều biến chứng, rối loạn đông máu‐ cầm máu được xem là biến chứng nặng. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm của rối loạn đông máu‐ cầm máu ở bệnh nhân xơ gan tại Bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang. Xác định mối liên quan giữa các chỉ số sinh học đông máu‐ cầm máu (tiểu cầu, TP, INR, APTT, fibrinogen) ở bệnh nhân xơ gan với mức độ của bệnh theo phân loại Child‐Pugh. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Kết quả: 55,67% bệnh nhân có tiểu cầu giảm 40 giây, 55% có Fibrinogen giảm500ng/ml. Bệnh nhân xơ gan mức độ nặng có số lượng tiểu cầu giảm nhiều hơn nhóm bệnh nhân xơ gan mức độ vừa và nhẹ, Tỉ lệ Prothrombin 40 seconds, 55% Fibrinogen decrease 500ng/ml. Patients with severe liver cirrhosis with platelet counts lower than those cirrhotic patients with moderate and mild, prothrombin ratio 18mg/l) 19 31,67 Tăng SGOT (>40 U/l) 49 81,67 Tăng SGPT (> 40 U/l) 24 40,00 Chương trình thống kê Stata 11. KẾT QUẢ 60 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu. Đặc điểm mẫu nghiên cứu Tuổi và giới tính Bảng 1: Đặc điểm tuổi và giới Giới Tuổi (năm) Nam n % Nữ n Tổng cộng % n Các xét nghiệm Số lượng Tỉ lệ % Giảm số lượng tiểu cầu (1,4) 26 43,33 Fibrinogen giảm ( 40 giây) 25 41,67 Yếu tố V giảm ( 500ng/ml) 17 28,33 % ≤ 40 5 8,33 0 0 5 8,33 41-50 8 13,33 2 3,33 10 16,67 51-60 11 18,34 6 10,00 17 28,33 >60 10 16,67 18 30,00 2 46,67 Tổng cộng 34 56,67 26 43,33 60 100,00 Tuổi trung bình Bảng 6: Triệu chứng cận lâm sàng về huyết học 59,18 ± 13,17 (năm) Đặc điểm rối loạn đông ‐ cầm máu với các mức độ của bệnh Bảng 7: So sánh kết quả các xét nghiệm đông máu, cầm máu ở các mức độ xơ gan Tên xét Đơn .