Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Tiếng Anh - Ngoại Ngữ
Ngữ pháp tiếng Anh
PHÂN BIỆT CÁC TỪ ĐỐNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH ( PHẦN 1)
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
PHÂN BIỆT CÁC TỪ ĐỐNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH ( PHẦN 1)
Minh Khánh
97
7
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Đối với những người học tiếng anh, dù đã học lâu hay mới học thi cũng có ko ít lần chúng ta lúng túng vì ko biết làm sao để sử dụng đúng từ đúng lúc vì ko hiểu hết được sắc thái nghĩa của chúng , Sau đây tôi xinh giới thiệu 1 serries gồm các bài sưu tầm hướng dẫn chúng ta cách phân biệt các từ đồng nghĩ trong tiếng anh | PHÂN BIỆT CÁC TỪ ĐỐNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH PHẦN 1 1. Phân biệt Hear và Listen 2. Phân biệt clever smart và intelligent 3. Phân biệt alone solitary lonely và lone 4. Phân biệt Scared và Afraid hoặc frightened 1. Phân biệt Hear và Listen Mặc dù hai từ hear và listen đều có nghĩa là nghe nhưng kỳ thực chúng có ý nghĩa khác nhau trong đa số trường hợp. Và chúng ta không thể đồng nhất cách dùng chúng. 1 về ý nghĩa A. Hear Nghe thoáng qua cái mà trong tiếng Anh gọi là to be aware of sounds with ears - nghe mà chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe. Ví dụ I can t hear very well Tôi nghe không rõ lắm . He could hear a dog barking Anh ta có thể nghe được tiếng chó sủa . B. Listen Nghe chú ý và có chủ tâm ai đó cái gì vừa mới được nghe thấy to pay attention to sb sth that you can hear Ví dụ I listened carefully to her story Tôi đã chăm chú nghe cô ta kể chuyện . Listen What s that noise Can you hear it Lắng nghe tiếng động gì đấy nhỉ Anh có nghe thấy không Sorry I wasn t really listening Xin lỗi Tôi không chú ý lắm. 2 về cách dùng A. Hear Hear không được dùng trong các thời tiếp diễn Ví dụ She heard footsteps behind her Cô ta nghe thấy tiếng bước chân đi ngay đằng sau . Hear đi với động từ nguyên thể có to - V to infinitive Ví dụ She has been heard to make threats to her former lover Người ta nghe đồn cô ta đã đe dọa người yêu cũ của cô . Hear không đi với giới từ. B. Listen Listen được dùng trong các thời tiếp diễn. Ví dụ Listen What s that noise Can you hear it Nghe này tiếng động gì đấy nhỉ Anh có nghe thấy không Sorry I wasn t really listening. Xin lỗi Tôi không chú ý lắm. Listen được dùng để lưu ý mọi người một điều gì đó Ví dụ Listen there s something I will have to tell you Lắng nghe này tôi sẽ phải nói với anh một điều . Listen thường đi với giới từ. Ví dụ Why won t you listen to reason Sao mà anh chẳng chịu nghe theo lẽ phải Trên đây là những sự khác biệt rõ nét nhất về ý nghĩa cách dùng giữa Hear và Listen . Tuy nhiên trong một số ít trường hợp người ta .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Phân biệt các loại hợp đồng BOOT, BOO và BOT trong đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
Sinh Vào Ngày Xanh
Phân biệt đối xử về giới tại nơi làm việc – Thực trạng và những vấn đề đặt ra trong bối cảnh Việt Nam tham gia các Hiệp định Thương mại tự do thế hệ mới
PHÂN BIỆT CÁC TỪ ĐỐNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH ( PHẦN 1)
PHÂN BIỆT CÁC TỪ ĐỐNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH ( PHẦN 2)
PHÂN BIỆT CÁC TỪ ĐỐNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH ( PHẦN 3)
PHÂN BIỆT CÁC TỪ ĐỐNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH ( PHẦN 4)
PHÂN BIỆT CÁC TỪ ĐỐNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH ( PHẦN 5)
PHÂN BIỆT CÁC TỪ ĐỐNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH ( PHẦN CUỐI)
Bài giảng Kinh tế đầu tư: Chương 5 - Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.