Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Từ “mà” với tư cách là một phương tiện biểu hiện sự đánh giá bất thường trong câu tiếng Việt

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Chức năng quan trọng của từ “mà” là biểu thị thái độ ngạc nhiên, thể hiện đánh giá của người nói đối với nội dung phát ngôn (câu) là bất thường, đáng lạ. Bài viết này đề cập đến ý nghĩa bất thường của từ “mà” trong câu tiếng Việt. | UED Journal of Sciences Humanities amp Education ISSN 1859 - 4603 TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN VÀ GIÁO DỤC TỪ MÀ VỚI TƯ CÁCH LÀ MỘT PHƯƠNG TIỆN BIỂU HIỆN SỰ ĐÁNH GIÁ BẤT THƯỜNG TRONG CÂU TIẾNG VIỆT Nhận bài 29 09 2015 Nguyễn Thị Thúy Nga Chấp nhận đăng 30 11 2015 Tóm tắt Từ mà biểu hiện sự đánh giá bất thường chỉ có thể đi với những nội dung mệnh đề mà tính http jshe.ued.udn.vn chân thực của nó là một sự khẳng định sự tình đã và đang xảy ra tồn tại thực là bất thường trái ngược hoặc người nói có đầy đủ bằng chứng cơ sở chính xác để khẳng định sự tình đó là không bình thường vô lí trái với quy luật đời thường quy luật tự nhiên hoặc xảy ra ngoài suy nghĩ dự đoán chờ đợi của người nói. Bên cạnh biểu hiện sự đánh giá bất thường từ mà còn chịu sự chi phối sâu sắc của những nhân tố ngữ dụng. Ý nghĩa của nó gắn chặt với nội dung mệnh đề mà nó đi kèm đem đến cho mệnh đề sắc thái đánh giá bất thường. Chức năng quan trọng của từ mà là biểu thị thái độ ngạc nhiên thể hiện đánh giá của người nói đối với nội dung phát ngôn câu là bất thường đáng lạ. Bài viết này đề cập đến ý nghĩa bất thường của từ mà trong câu tiếng Việt. Từ khóa từ mà phương tiện biểu hiện đánh giá bất thường câu tiếng Việt tiếng Việt Ví dụ Tôi đã bảo mà 8 tr.583 . 1. Đặt vấn đề Từ mà với tư cách là một tác tử biểu hiện sự đánh Theo từ điển của Hoàng Phê từ mà có các nghĩa giá bất thường. sau Ví dụ Trời rét mà mồ hôi chảy ròng ròng 13 . - Từ mà dùng trước động từ hoặc tính từ hoặc cấu trúc chủ ngữ Trong bài viết này chúng tôi chỉ đề cập đến từ mà với ý nghĩa đánh giá bất thường. Ví dụ Nó mà thi đỗ. Tốt mà rẻ. Tìm việc mà làm. Thấy mà thương. Tôi mà ở địa vị anh tôi không để thế. 2. Giải quyết vấn đề - Từ mà được dùng cuối câu trong lối nói lửng biểu 2.1. Vai trò của từ mà biểu hiện sự đánh giá thị ý khẳng định thuyết phục hoặc giải thích với một bất thường trong câu tiếng Việt hàm ý để cho người đối thoại tự suy ra. Ví dụ Rét quá Từ mà là phương tiện biểu hiện sự đánh giá bất đấy mà. Tôi đây mà 8 tr.583

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.