Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đánh giá chất lượng cuộc sống sau phẫu thuật chỉnh hình trên bệnh nhân ung thư di căn xương

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học và phẫu thuật trên bệnh nhân ung thư di căn xương. Đánh giá chất lượng cuộc sống và thang điểm đau của bệnh nhân trước và sau phẫu thuật. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh Tập 25 Số 1 2021 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG SAU PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ DI CĂN XƯƠNG Đỗ Lê Hoàng Sơn1 Lê Văn Tuấn1 Phạm Quang Vinh2 TÓM TẮT Đặt vấn đề Di căn xương là biến chứng thường gặp ở bệnh nhân ung thư xương là cơ quan thường bị di căn thứ 3 sau phổi và gan. Xương bị di căn gây ra các biến cố liên quan đến xương Skeletal-related events như đau gãy bệnh lý tăng Calci máu mất vững cột sống chèn ép tuỷ sống và tàn phế Điều trị ung thư di căn xương bao gồm những can thiệp phẫu thuật thuốc biphosphonate hoá trị xạ trị đốt lạnh đốt cao tần. Lợi ích của điều trị phẫu thuật luôn là vấn đề cân nhắc đôi khi rất khó trả lời cho các bác sĩ lâm sàng. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của phẫu thuật điều trị ung thư di căn xương trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm đau trên bệnh nhân ung thư di căn xương. Mục đích Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học và phẫu thuật trên bệnh nhân ung thư di căn xương. Đánh giá chất lượng cuộc sống và thang điểm đau của bệnh nhân trước và sau phẫu thuật Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu Các bệnh nhân gt 18 tuổi được chẩn đoán ung thư di căn xương tứ chi tại bệnh viện Chợ Rẫy có chỉ định phẫu thuật. Mô tả hàng loạt ca. Điểm số đau theo thang điểm VAS đánh giá chất lượng cuộc sống theo bộ câu hỏi EORTC QLQ - BM22 được thu thập trước và sau phẫu thuật. Kết quả Qua 15 trường hợp được phẫu thuật ghi nhận tuổi trung bình là 61 7 tỉ lệ nam nữ 1 5. Hầu hết các trường hợp xảy ra ở xương đùi 14 15 1 ở xương cánh tay. Tổn thương dạng hủy xương chiếm đa số 13 15 trường hợp. Các phương pháp phẫu thuật được thực hiện là đinh nội tủy có chốt 7 15 trường hợp nẹp ốc 6 15 trường hợp và thay khớp nhân tạo 2 15 trường hợp . Tất cả đều sử dụng xi măng xương trong mổ. Thang điểm vị trí đau và đặc tính đau thời điểm 1 tháng 3 tháng giảm so với trước mổ. Thang điểm chức năng và tâm lý tăng có ý nghĩa thống kê sau mổ 1 tháng và 3 tháng. Điểm đau VAS giảm có ý nghĩa

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.