Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Thúc đẩy tiếp cận và đào tạo nghề dành cho người khuyết tật

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Nội dung bài viết trình bày nhu cầu tiếp cận và sử dụng của NKT. Mặc dù đã có TCXDVN 264: 2002 về nguyên tắc cơ bản xây dựng đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng. Nhưng dường như việc áp dụng vẫn còn bất cập bởi chưa có sự ràng buộc về pháp luật, do đó NKT vẫn chưa thật sự được hưởng các nhu cầu như bao người. | THÚC ĐẨY TIẾP CẬN VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT Huỳnh Tấn Long Huỳnh Đông Khánh Khoa Kiến trúc Mỹ thuật Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh GVHD ThS. KTS. Nguyễn Thanh Tân TÓM TẮT Quyền được tham gia vào các hoạt động xã hội thông qua các không gian công cộng đã trở thành nhu cầu cũng như thói quen của rất nhiều người trong đó có người khuyết tật NKT . Tuy nhiên trong thực tế hầu như các không gian công cộng chưa đáp ứng được nhu cầu tiếp cận và sử dụng của NKT. Mặc dù đã có TCXDVN 264 2002 về nguyên tắc cơ bản xây dựng đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng. Nhưng dường như việc áp dụng vẫn còn bất cập bởi chưa có sự ràng buộc về pháp luật do đó NKT vẫn chưa thật sự được hưởng các nhu cầu như bao người. Từ khóa Người khuyết tật TCXDVN 264 2002 không gian công cộng tiếp cận pháp luật. 1 KHÁI NIỆM VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ CÁC DẠNG KHUYẾT TẬT Người khuyết tật NKT là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng khuyết tật khiến cho lao động sinh hoạt học tập gặp khó khăn. Các dạng khuyết tật bao gồm 1.1 Khuyết tật vận động Định nghĩa khuyết tật vận động được quy định tại Khoản 1 điều 2 Nghị định 28 2012 NĐ-CP theo đó Khuyết tật vận động là trình trạng giảm hoặc mất chức năng cử động đầu cổ chân tay thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động di chuyển. 1.2 Khuyết tật nghe nói Định nghĩa khuyết tật nghe nói được quy định tại Khoản 2 điều 2 Nghị định 28 2012 NĐ-CP theo đó Khuyết tật nghe nói là tình trạng giảm hoặc mất chức năng nghe nói hoặc cả nghe và nói phát âm thành tiếng và câu không rõ ràng dẫn đến hạn chế trong giao tiếp trao đổi thông tin bằng lời nói. 1.3 Khuyết tật nhìn Định nghĩa khuyết tật nhìn được quy định tại Khoản 3 điều 2 Nghị định 28 2012 NĐ-CP theo đó Khuyết tật nhìn là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhìn và cảm nhận ánh sáng màu sắc hình ảnh sự vật trọng điều kiện ánh sáng và môi trường bình thường. 535 1.4 Khuyết tật thần kinh tâm thần Định nghĩa khuyết tật thần kinh tâm .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.