Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Thuyên tắc động mạch phổi mạn tính - BS. Phạm Quốc Đạt

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Bài giảng Thuyên tắc động mạch phổi mạn tính do BS. Phạm Quốc Đạt biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Tổn thương giải phẫu bệnh học; Tắc nghẽn bên trong ĐMP do thoái triển không hoàn toàn huyết khối; Bệnh vi mạch phổi thứ phát do tái cấu trúc vi mạch phổi; . Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết. | THUYÊN TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI MẠN TÍNH Chronic thromboembolic pulmonary disease CTEPD Đánh giá lựa chọn bệnh nhân và kết quả phẫu thuật BS PHẠM QUỐC ĐẠT ĐƠN VỊ PHẪU THUẬT TIM MẠCH VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM BỆNH VIỆN BẠCH MAI CA LÂM SÀNG Bệnh nhân nam 46 tuổi TS Chẩn đoán huyết khối động mạch phổi cách 3 năm không rõ chẩn đoán cấp tính mạn tính Không rõ tiền sử HKTM chi dưới . Điều trị nội khoa 1 đợt sau đó không khám lại. Đợt này khó thở khi gắng sức nhẹ Khám gan to phù nhẹ hai chi dưới Tim đều thổi tâm thu van ba lá Điện tâm đồ Tăng gánh thất P CA LÂM SÀNG Siêu âm tim - Huyết khối 2 nhánh ĐMP - Giãn lớn ĐMP Gốc 40 thân 62 nhánh 35-36mm - ALĐMPtt 104 mmHg - Thất phải giãn lớn chức năng giảm nhẹ - Thất trái nhỏ CA LÂM SÀNG MSCT CÂU HỎI Lựa chọn điều trị cho bệnh nhân Có nên chỉ định phẫu thuật cho bệnh nhân Cần làm thêm thăm dò gì để đánh giá ĐỊNH NGHĨA CTEPH 2021 ERS Statement on Chronic Thromboembolic Pulmonary Hypertension CTEPH Thuyên tắc mạch phổi mạn tính Chronic thromboembolic pulmonary disease - CTEPD là tất cả các bệnh nhân có triệu chứng Bất tương xứng giữa thông khí và tưới máu trên phim xạ hình V Q- ventilation perfusion lung scintigraphy Triệu chứng đặc hiệu của tắc mạch phổi trên phim cắt lớp vi tính phim chụp mạch CPA or MRI Tổn thương hẹp kiểu vòng nhẫn dạng lưới hay tắc hoàn toàn dạng túi Sau ít nhất 3 tháng điều trị liệu pháp chống đông đầy đủ tắc mạch phổi cấp tính. v Bao gồm Ø Nhóm Các bệnh nhân không có TALĐMP khi nghỉ Ø Nhóm Các bệnh nhân có TALĐMP khi nghỉ CTEPH Chronic Thromboembolic Pulmonary Hypertension ü Group 4 of the updated clinical classification of PH European Respiratory Journal 2021 57 2002828 TỶ LỆ MẮC Tỷ lệ mắc CTEPH trong dân số khó đánh giá Nhật Bản 19 1.000.000 dân Mỹ Châu Âu 30 50 1.000.000 dân CTEPH được coi là biến chứng của PE 50 75 bệnh nhân có tiền sử PE Tỷ lệ chính xác CTEPH sau PE 0.1 - 11.8 sau 2 năm PE Nhầm lẫn giữa chẩn đoán PE và CTEPH khi lần đầu vào viện Tỷ lệ CTEPH sau APE 0.4-6.2 . Tỉ lệ tổng hợp khoảng 3 4 Lý thuyết

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.