Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
HỆ THỐNG HUYỆT TÊN HUYỆT

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Huyệt là tên gọi chung của nhiều loại: Cốt Không, Du, Mộ. Theo YHCT: huyệt là những nơi có lỗ hổng, sách Nội Kinh gọi là 'Khổng' hoặc là nơi có cảm giác đau (Nội Kinh: Dĩ thống vi du - Lấy nơi đau làm huyệt). Theo YHHĐ: Huyệt là những điểm cảm ứng của cơ quan tạng phủ thể hiện trên làn da (biểu bì) theo 1 đường liên lạc tuyến của tạng phủ (nhưng đường liên lạc này không giống các đường dây thần kinh của YHHĐ) (Châm Cứu Học Thượng Hải). b. Đặt Tên Huyệt Mỗi. | HỆ THỐNG HUYỆT TÊN HUYỆT a. Huyệt là tên gọi chung của nhiều loại Cốt Không Du Mộ. Theo YHCT huyệt là những nơi có lỗ hổng sách Nội Kinh gọi là Khổng hoặc là nơi có cảm giác đau Nội Kinh Dĩ thống vi du - Lấy nơi đau làm huyệt . Theo YHHĐ Huyệt là những điểm cảm ứng của cơ quan tạng phủ thể hiện trên làn da biểu bì theo 1 đường liên lạc tuyến của tạng phủ nhưng đường liên lạc này không giống các đường dây thần kinh của YHHĐ Châm Cứu Học Thượng Hải . b. Đặt Tên Huyệt Mỗi huyệt đều được đặt tên 1 cách cụ thể dựa theo nhiều trường phái điều kiện ý thức và quan niệm khác nhau. Mỗi huyệt có 1 tên tuy nhiên cũng có nhiều huyệt có rất nhiều tên như huyệt Bá Hội có đến 10 tên gọi khác nhau hoặc huyệt Trường Cường có 14 tên gọi khác nhau. Chúng tôi ghi tên chính của huyệt các tên gọi khác được xếp vào mục Tên Khác để tham khảo. Việc đặt tên huyệt có thể thường được dựa theo 1 số yếu tố sau - Đặt Tên Theo Cách So Sánh So sánh hình thể nơi có huyệt thấy giống 1 số hình thể tự nhiên nào đó thì lấy tên hình thể đó mà đặt cho huyệt. Thường dựa theo Hình dáng núi Sơn như Thừa Sơn Bq.57 Sơn Căn. Khe suối Khê như Hậu Khê Ttr.3 Hiệp Khê Đ.43 . Con suối Tuyền như Âm Lăng Tuyền Vi.10 Cực Tuyền Tm.1 . Hang Cốc như Hợp Cốc Đtr.4 Tiền Cốc Ttr.2 . Giếng Tỉnh như Kiên Tỉnh Đ.21 Thiên Tỉnh Ttu.10 . Ao Trì như Khúc Trì Đtr.11 Thiên Trì Tb.1 . Đầm lầy Trạch như Khúc Trạch Tb.3 Xích Trạch P.5 . Rãnh nước Câu như Chi Câu Ttu.6 Thuỷ Câu Đc.26 . Vực sâu Uyên như Thái Uyên P.9 Uyên Dịch Đ.22 . -Dựa Theo Tên của 1 bộ phận cơ thể Thí dụ Nhũ Trung giữa đầu vú. Huyệt Ngạch Trung giữa trán. -Dựa vào vị trí vùng huyệt Ở đầu thêm từ Đầu vào phía trước tên huyệt. Thí dụ Đầu Khiếu Âm Đầu Lâm Khấp. Ở tay thêm từ Thủ vào phía trước tên huyệt. Thí dụ Thủ Ngũ Lý Thủ Tam Lý. Ởũ bụng thêm từ Phúc vào trước tên huyệt. Thí dụ Phúc Thông Cốc. Ở chân thêm từ Túc vào trước Tên Huyệt

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.