Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Kỹ thuật xây dựng Vi Phi Tuyến part 6

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Một Ampe kế điện trở r = 10 Ω và một tụ điện C = 100 μF được mắc nối tiếp vào nguồn pin lý tưởng. Sử dụng cái ngắt điện “nhanh” (fast switch) tụ điện chuyển cực n = 100 lần trong 1s (các đầu ra của tụ điện luôn luôn thay đổi vị trí cho nhau) | Rtđ Y 1 Dòng điện có hài cơ sở là 2.46 trong đófị 0 là hàm mô tả liên quan đến hài cơ sở. H.2.11 cho biết giá trị của f 0 n với các giá trị khác nhau của n. Khi n 1 thì 2.47 zr l -cosớ Điện trở tương đương là Ịị _ u _ -Ur cosớ tđ ỉMmn ỈMf ỡ n Trong trường hợp b 0 theo phương trình 2.6 thì - Ur Ir R. Thay thê theo phương trình 2.41 ta được Rlđ R ỡ2n 2-48 l ớ cosớ Như vậy nếu biết giá trị góc cắt 0 có thể tính được điên trở Rlđ. Trong trường hợp chỉnh lưu tách đỉnh ớ 0 và R Cuối cùng ta có RI Ị o g 1 1 0 2 Hình 2.13. Đặc trưng có tính gián đoạn của điốt. Điện trở tương đương trùng với giá trị đã nhận được ở trên. Thông qua một ví dụ hãy tính toán trường hợp thường gặp ----o trong thực tế. Mạch điện trong h.2.1 chứa điốt có đường đặc trưng tuyến tính có điểm gián đoạn. Các đặc trưng của đường đặc tuyến là n 1 và A rD Điểm gián đoạn lệch khỏi gốc tọa đô một giá trị ƯQ. Đặc tuyến loại này thường gặp nếu một điện trở thuần nối tiếp với điốt. Có thể thay thê bằng mạch tương đương trong h.2.13 bằng cách áp dụng một nguồn điên mắc nối tiếp ƠQ 40 b Up Ui thay vì ưr ta dùng ư . điện áp sụt trên điện trở . Theo phương trình 2.18 ta có Với các ký hiệu trên trong phương trình 2.42 thay n 1 vàta được yAsinỡ ớcosớ b - y - ũf 1 - - X V X Tr l-cosớ Thay a và y x và phối hợp với biểu thức 2.44 1 2.49 xcoséỤ R Có thể dề dàng giải gần đúng phương trình trên trong trường hợp b 0 đi qua giai đoạn của 2.45 và phương trình 2.49 nếu góc cắt 0 đủ nhỏ. Với giả thiết này ta sử dụng công thức gần đúng cosớ 1 E 0 fl - ÌẠ- 2.50 V xJR và nhờ sự hô trợ của h.2.12 có thể xác định nhanh chóng giá trị góc cát ớ theo hàm của mức tín hiệu x . Nếu điện áp Uq ngược âm điều này thường gặp trong thực tế thì có thể áp dụng phép tính gần đúng. Biểu thức 2.50 chỉ sử dụng được khi X lfel. Khi Ố X gần bầng 1 góc cắt ớ rất nhỏ và phép toán gần đúng vẫn còn áp dụng được. Khi X tăng thì góc cắt ỡ cũng tăng nhưng b X sẽ nhò như vậy sai số khó có thể bỏ qua. Hãy xét ví dụ với các giá trị Hình 2.Ì4. Quan hẹ giữa điẹn

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.