Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – KÊ HUYẾT ĐẰNG

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

KÊ HUYẾT ĐẰNG (鸡血藤) Caulis Sargentodoxae, Caulis Mucunae, Caulis Milletiae Tên khác: Cây máu gà. Nguồn gốc: Hiện nay, dược liệu mang tên Kê huyết đằng với cùng công dụng có nhiều loài lấy từ một số chi thuôc những họ khác nhau như: Thân phơi sấy khô của cây Huyết đằng (Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd et Wils.), họ Đại huyết đằng (Sargentodoxaceae) hoặc một số loài thuộc họ Đậu (Fabaceae) như Mucuna birwoodiana Tutcher, Milletia nitida Benth, Milletia dielsiana Harms. . | Cây thuốc vị thuốc Đông y - KÊ HUYẾT ĐẰNG Vị thuốc Kê huyết đằng KÊ HUYẾT ĐẰNG Caulis Sargentodoxae Caulis Mucunae Caulis Milletiae Tên khác Cây máu gà. Nguồn gốc Hiện nay dược liệu mang tên Kê huyết đằng với cùng công dụng có nhiều loài lấy từ một số chi thuôc những họ khác nhau như Thân phơi sấy khô của cây Huyết đằng Sargentodoxa cuneata Oliv. Rehd et Wils. họ Đại huyết đằng Sargentodoxaceae hoặc một số loài thuộc họ Đậu Fabaceae như Mucuna birwoodiana Tutcher Milletia nitida Benth Milletia dielsiana Harms. Mô tả Các loài đều có những đặc điểm chung về hình thái như dây leo thân gỗ to khỏe hình trụ tròn hoặc dẹt mặt cắt có 2-3 vòng gỗ đồng tâm hoặc không đồng tâm và có nhiều nhựa mầu đỏ nâu. Thân lá non có lông tơ. Lá kép đa số 3 lá chét lá giữa to hơn cuống lá dài. Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm-chùy. Quả đậu dẹt. Dược liệu hình trụ to dài hoặc phiến thái vát hình bầu dục không đều dày 0 3 - 0 8 cm. Bần màu nâu hơi xám có khi thấy vết đốm màu trắng hơi xám chỗ mất lớp bần sẽ hiện ra màu nâu hơi đỏ. Mặt cắt ngang gỗ màu nâu hơi đỏ hoặc màu nâu lộ ra nhiều lỗ mạch libe có chất nhựa cây tiết ra màu nâu hơi đỏ đến màu nâu hơi đen xếp xen kẽ với gỗ thành 3 - 8 vòng hình bán nguyệt lệch tâm phần tuỷ lệch về một bên. Chất khô cứng. Vị chát. Bộ phận dùng Thân cây thái phiến phơi sấy khô. Phân bố Những loại cây này mọc nhiều ở một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Thu hái Thu hái dây quanh năm phơi héo thái phiến đồ phơi khô dùng. Thành phần hoá học Tanin flavonoid. Công năng Hoạt huyết thông lạc bổ huyết chỉ thống giải độc thư cân. Công dụng Chứng huyết hư gây huyết ứ trệ chữa đau xương đau mình mẩy phong thấp đau lưng đau xương khớp chấn thương tụ máu kinh nguyệt không đều thống kinh. Cách dùng liều lượng Ngày dùng 12 - 40g dạng thuốc sắc hay rượu thuốc. Bài thuốc 1. Chữa thiếu máu hư lao Kê huyết đằng 200-300g tán nhỏ ngâm với 1 lít rượu trong 7-10 ngày. Ngày uống 2 lần mỗi lần 25 ml. Dùng .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.