Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Phương pháp xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của hộp lọc đồi với các chất độc dạng khí - 2

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Amoniac lỏng kỹ thuật; Chất chỉ thị: pha 5-6 giọt dung dịch phenolphtalein vào 20ml nước cát 3.2. Chuẩn bị thử nghiệm 3.2.1. Các điều kiện thử nghiệm : như mục 1.2.1 Nồng độ amoniac trong không khí 1- 10g/m3; 3.2.2. Tiến hành chuẩn bị thiết bị cho thử nghiệm theo phụ lục I mục 2, 3 và 4 của tiêu chuẩn này. Nối bình có amôniac với thiết bị qua bình rửa khí có chứa 100ml dung dịch natri hydroxit 20%. 3.2.3. Tiến hành xác định nồng độ amoniac trong hỗn hợp không khí với khí độc bằng cách:. | Amoniac lỏng kỹ thuật Chất chỉ thị pha 5-6 giọt dung dịch phenolphtalein vào 20ml nước cát 3.2. Chuẩn bị thử nghiệm 3.2.1. Các điều kiện thử nghiệm như mục 1.2.1 Nồng độ amoniac trong không khí 1- 10g m3 3.2.2. Tiến hành chuẩn bị thiết bị cho thử nghiệm theo phụ lục I mục 2 3 và 4 của tiêu chuẩn này. Nối bình có amôniac với thiết bị qua bình rửa khí có chứa 100ml dung dịch natri hydroxit 20 . 3.2.3. Tiến hành xác định nồng độ amoniac trong hỗn hợp không khí với khí độc bằng cách rót 20ml dung dịch axit sunfuric 0 02N vào bình hình 3 phụ lục II . Đóng miệng rộng của bình bằng nút còn miệng hẹp nối với khóa 16 của thiết bị nối đầu xả của miệng rộng với bình hút hình 4 - phụ lục II qua bình hút hỗn hợp không khí với khí độc được đưa vào bình với tốc độ 300-500ml phút Sau 5 phút tiến hành xác lập chế độ làm việc ta lấy mẫu. Bình mẫu lấy xong tháo ra ngoài tủ hốt và mở nút. Không khí từ mạng khí nén đã được lọc sạch bằng hộp lọc được đưa từ từ vào bình qua miệng hẹp của bình mẫu sao cho dung dịch phân tích không bị bắn lên trên đường khí nén phải có kẹp vít để xả không khí dư . Thêm 2 giọt mêtyl đỏ vào dung dịch chuẩn và chuẩn bẵng dung dịch natri hydroxỉt 0 02N đến khi bắt đầu chuyển màu vàng. Kiểm tra sự hoàn toàn của phản ứng này bẵng cách ngừng làm sủi bọt vài giây. Phép chuẩn độ kết thúc khi làm lại sự sủi bọt trong bình đồng thời mắc nhánh hẹp vào. Màu vàng của dung dịch phải được bảo toàn. C 0 34 X1K1 - X 2 K 2 V 3-2.4. Nồng độ của amôniác C g m3 tính theo công thức sau 7 tro n g đ ó V1 Thể tích dung dịch axit sunfuric 0 02N được lấy để hấp thụ mẫu hỗn hợp không khí với khí độc ml V2 thể tích dung dịch natri hydroxit 0 02N cần thiết cho việc chuẩn độ ml K1 K2 Các hệ số hiệu chỉnh của dung dịch xít sunfuric 0 02N vả dung dịch natri hydroxit 0 02N. V Thể tích mẫu lầy để xác định nồng độ lít . 3.2.5. Nếu nồng độ amôniac lớn hơn nồng độ cho phép trong tiêu chuẩn này thì phải xác định lại nồng độ khi thay đổi hiệu số các mức lưu tóc kế khí. 3.3. Tiến hành thử nghiệm.

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.