Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
C# và các lớp cơ sở Reflection – Phần 1

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Reflection là 1 thuật ngữ bao phủ 1 lớp cơ sở khác của .NET mà cho phép ta tìm ra thông tin về các kiểu trong chương trình. hầu hết những lớp này nằm trong namespace System.Reflection, và có 1 số lớn các lớp khác trong namespace này. trong phần này ta sẽ tìm hiểu lớp system.Type , mà cho phép ta truy nhập thông tin liên quan đến việc định nghĩa bất kì kiểu dữ liệu nào được cho.tiếp theo ta sẽ tìm hiểu lớp System.Reflection.assembly mà cho phép ta truy xuất thông tin về assembly được cho,. | C và các lớp cơ sở Reflection Phần 1 Reflection là 1 thuật ngữ bao phủ 1 lớp cơ sở khác của .NET mà cho phép ta tìm ra thông tin về các kiểu trong chương trình. hầu hết những lớp này nằm trong namespace System.Reflection và có 1 số lớn các lớp khác trong namespace này. trong phần này ta sẽ tìm hiểu lớp system.Type mà cho phép ta truy nhập thông tin liên quan đến việc định nghĩa bất kì kiểu dữ liệu nào được cho.tiếp theo ta sẽ tìm hiểu lớp System.Reflection.assembly mà cho phép ta truy xuất thông tin về assembly được cho hoặc tải assembly đó vào trong chương trình của ta.cuối cùng ta sẽ xét ví dụ WhatsNewAttributes Lớp System.Type Ta đã dùng lớp Type 1 số lần để lấy tên của 1 kiểu Type t typeof double Mặc dù ta cho rằng type là 1 lớp nhưng thực sự nó là 1 lớp cơ sở trừu tượng bất cứ khi nào ta khởi tạo 1 đối tượng type ta thực sự khởi tạo 1 lớp dẫn xuất của type.type có 1 lớp dẫn xuất đáp ứng mỗi kiểu dữ liệu. có 3 cách lấy 1 tham chiếu Type mà chuyển cho kiểu dữ liệu bất kì - Dùng tác tử typeof. tác tử này lấy tên của kiểu như là thông số . - Dùng phương thức Gettype mà tất cả các lớp kế thừa từ System.Object double d 10 Type t d.GetType Gettype hữu ích khi ta có 1 tham chiếu đối tượng và không chắc đối tượng thực sự là thể hiện của lớp nào - Ta cũng có thể gọi phương thức static của lớp type getType Type t Type.GetType System.Double Các thuộc tính của Type 1. 1 số thuộc tính lấy chuỗi chứa các tên khác nhau kết hợp với lớp Thuộc tính Trả về Name tên của kiểu dữ liệu FullName tên đầy đủ bao gồm cả namespace Thuộc tính Trả về Namespace tên namespace của kiểu dữ liệu. 2. Có thể lấy những tham chiếu đến kiểu những đối tượng mà trình bày các lớp có liên quan Thuộc tính Kiểu tham chiếu trả về tương ứng với BaseType kiểu cơ sở trực tiếp của kiểu này UnderlyingSystemType kiểu mà kiểu này ánh xạ trong thời gian chạy .NET 3. 1 số thuộc tính luận lý chỉ định liệu có phải là kiểu nào đó hay không ví dụ là 1 lớp hay 1 kiểu liệt kê . những thuộc tính này bao gồm IsAbstract .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.