Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 12 TRƯỜNG THPT LAI VUNG I_2

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tham khảo tài liệu 'hệ thống kiến thức sinh học 12 trường thpt lai vung i_2', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | HỆ THỐNG KIẾN THỨC SINH HỌC 12 TRƯỜNG THPT LAI VUNG I III. TÍNH CHIỀU DÀI VÀ SỐ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ-P CỦA ARN 1. Tính chiều dài - ARN gồm có mạch rN ribônu với độ dài 1 nu là 3 4 A0. Vì vậy chiều dài ARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nên ARN đó. - Vì vậy Ladn Larn rN . 3 4A0 N. 3 4 A0 2. Tính số liên kết hoá trị Đ-P - Trong chuỗi mạch ARN 2 ribônu nối nhau bằng 1 liên kết hoá trị 3 ribônu nối nhau bằng 2 liên kết hoá trị. Do đó số liên kết hoá trị nối các ribônu trong mạch ARN là rN - 1 - Trong mỗi ribônu có 1 liên kết hoá trị gắn thành phần axit H3PO4 vào thành phần đường. Do đó số liên kết hóa trị loại này có trong rN ribônu là rN Vậy số liên kết hoá trị Đ-P của ARN HT arn rN - 1 rN 2 .rN -1 PHẦN IV CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN I. TÍNH SỐ RIBÔNUCLÊOTIT TỰ DO CẦN DÙNG. 1. Qua 1 lần sao mã Khi tổng hợp ARN chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu liên các ribônu tự do theo NTBS Aadn nối Uarn Tadn nối Aarn Gadn nối Xarn Xadn nối Garn Vì vậy Số ribônu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nó bổ sung trên mạch gốc của ADN rAtd Tgốc rUtd Agốc rGtd Xgốc rXtd Ggốc Số ribônu tự do các loại cần dùng bằng số nu của 1 mạch ADN rNtd N 2 2. Qua nhiều lần sao mã k lần Mỗi lần sao mã tạo nên 1 phân tử ARN nên số phân tử ARN sinh ra từ 1 gen bằng số lần sao mã của gen đó. Số phân tử ARN Số lần sao mã K Số ribônu tự do cần dùng là số ribônu cấu thành các phân tử ARN. Vì vậy qua K lần sao mã tạo thành các phân tử ARN thì tổng số ribônu tự do cần dùng là ỵ rNtd K.rN Suy luận tương tự số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là ỵ rAtd K. rA K . Tgốc E rUtd K. rU K . Agốc E rGtd K. rG K . Xgốc E rXtd K. rX K . Ggốc Chú ý Khi biết số ribônu tự do cần dùng của 1 loại Muốn xác định mạch khuôn mẫu và số lần sao mã thì chia số ribônu đó cho số nu loại bổ sung ở mạch 1 và mạch 2 của ADN Số lần sao mã phải là ước số giữa số ribbônu đó và số nu loại bổ sung ở mạch khuôn mẫu. Trong trường hợp căn cứ vào 1 loại ribônu tự do cần dùng mà chưa đủ xác định mạch gốc cần có số ribônu tự do loại khác thì số lần sao mã .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.