Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
KHƯƠNG HOẠT (Thân rễ hoặc rễ)

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Thân rễ và rễ đã phơi khô của cây Khương hoạt (Notopterygium incisum Ting ex H. T. Chang) hoặc Khương hoạt lá rộng (Notopterygium forbesii Boiss.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Khương hoạt: Thân rễ hình trụ, hơi cong queo, dài 4-13 cm, đường kính 0,62,5cm, đầu thân rễ có sẹo gốc thân khí sinh. Mặt ngoài màu nâu đến nâu đen. Nơi bị tróc vỏ ngoài màu vàng, khoảng giữa các đốt ngắn, có vòng mấu nhỏ, gần liền nhau, tựa như hình con tầm (quen gọi là Tàm khương), hoặc khoảng giữa có các đốt kéo dài. | KHƯƠNG HOẠT Thân rễ hoặc rễ Rhizoma et Radix Notopterygii Thân rễ và rễ đã phơi khô của cây Khương hoạt Notopterygium incisum Ting ex H. T. Chang hoặc Khương hoạt lá rộng Notopterygium forbesii Boiss. họ Hoa tán Apiaceae . Mô tả Khương hoạt Thân rễ hình trụ hơi cong queo dài 4-13 cm đường kính 0 62 5cm đầu thân rễ có sẹo gốc thân khí sinh. Mặt ngoài màu nâu đến nâu đen. Nơi bị tróc vỏ ngoài màu vàng khoảng giữa các đốt ngắn có vòng mấu nhỏ gần liền nhau tựa như hình con tầm quen gọi là Tàm khương hoặc khoảng giữa có các đốt kéo dài dạng đốt tre gọi là Trúc tiết khương . Trên đốt có nhiều sẹo rễ con dạng điểm hoặc dạng bươú và vẩy màu nâu. Thể nhẹ chất giòn xốp dễ bẻ gẫy. Mặt bẻ không phẳng có nhiều kẽ nứt. Vỏ màu từ vàng nâu đến nâu tối có chất dầu có điểm chấm dầu mầu nâu. Gỗ màu trắng vàng tia ruột xếp theo hướng xuyên tâm rõ. Lõi ruột màu vàng đến vàng nâu. Mùi thơm vị hơi đắng và cay. Khương hoạt lá rộng Khoan diệp khương hoạt Rễ dạng chuỳ tròn có vân nhăn dọc và lỗ vỏ dọc mặt ngoài màu nâu nơi gần thân rễ có vân tròn sát liền nhau dài 8-15 cm đường kính 1-3 cm quen gọi là điều khương . Thân rễ thô hình trụ to dạng có đốt có mấu không đều đỉnh có nhiều vết gốc thân khí sinh và rễ tương đối nhỏ còn sót lại gọi là Đại đầu khương chất giòn xốp dễ bẻ mặt bẻ hơi phẳng Vỏ màu nâu nhạt Gỗ màu trắng vàng. Mùi nhẹ vị nhạt. Bột Màu nâu mùi thơm hắc vị đắng. Soi kính hiển vi thấy mảnh bần tế bào chứa tinh dầu khối tinh dầu màu vàng ống tiết. Độ ẩm Không quá 15 Phụ lục 12.13 . Tạp chất Không quá 1 Phụ lục 12.11 . Hàm lượng tinh dầu Không dưới 2.8 tính theo dược liệu khô kiệt Phụ lục 12.7 . Chất chiết được trong dược liệu Không ít hơn 15 0 tính theo dược liệu khô Phụ lục 12.10 . Tiến hành theo phương pháp chiết nóng dùng ethanol 96 TT làm dung môi. Chế biến Thu hoạch vào mùa xuân mùa thu đào lấy rễ và thân rễ loại bỏ rễ con và đất phơi hoặc sấy khô. Bào chế Loại bỏ tạp chất rửa sạch ủ mềm thái lát dày phơi hoặc sấy khô. Bảo quản Để nơi khô tránh mốc mọt. Tính vị quy kinh .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.