Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình Hán ngữ Tập 1 SHANG Phần 2.3

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tham khảo tài liệu 'giáo trình hán ngữ tập 1 shang phần 2.3', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Note Interrogative sentences cannot take at the end except those formed with Indicative sentences B . For example it is wrong to say ABặ Chú ý Ngoài những câu hỏi dùng cấu trúc câu trần thuật nạ để hỏi ra cuối các câu hỏi khác không thể thêm Rậ . Không nói t rẽííp Ẽl ABậ . A 5Ẽìníílíồ ỒJíỊ Ì r ử j The attribute and the structural particle j Định ngữ và trợ từ kết cấu tì in The modifiers of nouns and nominal phrases are called attributes. The function of an attribute is to modify and define. In a phrase the attribute is placed in front of the noun in a sentence before the subject or the object. e. g. Thành phần đứng trước tu sức cho danh từ cụm danh từ gọi là định ngữ. Vai trò của định ngữ là tu sức và hạn định. Trong cụm từ định ngữ phải đặt trước danh từ trong câu định ngữ phải đặt trước chủ ngữ hoặc tân ngữ. Thí dụ tt-ín 2 itiJ ĩSiĩ R o 3 ii K 45 õ SWWS ỉĩ8SêSfiiỉ ỄSiSWà i. Hie structural particle W is placed immediately after an attribute.lt is the formal indicator of an attribute. Trợ từ kết cấu ỐÍJ đặt sau định ngữ là tiêu chí hình thức của định ngữ. When a noun or pronoun is used as an attribute to define or to show possession and subordination the particle j is added e.g. Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mối quan hệ hạn định và sở hữu sở thuộc tu sức phải thêm 5 . Thí dụ 2. Hin When an adjectival phrase is used as an attribute the particle ồặ is added. Khi cụm từ làm định ngũ phải thêm ốặ vào trước định ngữ. Thí dụ 3. HiD 102 Sometimes the structural particle M is not added between the attribute and the centre-word e. g. Có trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ không thêm trợ từ kết cấu M . Thí dụ -Ă- SJỂ ỳx The preposition ft and n Giới từ ft và tn The preposition ft together with a location word when placed before the predicate verb tells the place where an act occurred e.g. Giói từ ft khi thêm từ chỉ địa điểm đặt trưốc động từ vị ngữ thì biểu thị địa điểm xảy ra hành vi động tác. Thí dụ ma The preposition ếp indicates the receirer or .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.