Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng vật liệu compozite

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Vật liệu composite hay composite là vật liệu tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo lên vật liệu mới có tính năng hơn hẳn các vật liệu ban đầu, khi những | NỘI DUNG Khái niệm vật liệu compozite Lịch sử phát triển vật liệu compozite Thành phần cấu tạo vật liệu compozite Phân loại vật liệu compozite Công nghệ chế tạo vật liệu compozite Một số sản phẩm được chế tạo tư vât liệu compozite Phương hướng phát triển. 1. KHÁI NIỆM VẬT LIỆU COMPOZITE Vật liệu composite hay composite là vật liệu tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo lên vật liệu mới có tính năng hơn hẳn các vật liệu ban đầu, khi những vật liệu này làm việc riêng rẽ. Vật liệu Composite được cấu tạo từ các thành phần cốt nhằm đảm bảo cho Composite có được các đặc tính cơ học cần thiết và vật liệu nền đảm bảo cho các thành phần của Composite liên kết, làm việc hài hoà với nhau Xe được làm từ vật liệu compozit 3. THÀNH PẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE Nhìn chung, mỗi vật liệu composite gồm một hay nhiều pha gián đoạn được phân bố trong một pha liên tục duy nhất. (Pha là một loại vật liệu thành phần nằm trong cấu trúc của vật liệu composite.) Pha liên tục gọi là vật liệu nền (matrice), thường làm nhiệm vụ liên kết các pha gián đoạn lại. Pha gián đoạn được gọi là cốt hay vật liệu tăng cường (renfot) được trộn vào pha nền làm tăng cơ tính, tính kết dính, chống mòn, chống xước . sợi kevlarv Nền cácbon 3. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE 3.1 thành phần cốt: gồm có 9 loại cốt 3.1.1 Sợi thuỷ tinh Sợi thủy tinh, được kéo ra từ các loại thủy tinh kéo sợi được (thủy tinh dệt), có đường kính nhỏ vài chục micro mét. Khi đó các sợi này sẽ mất những nhược điểm của thủy tinh khối, như: giòn, dễ nứt gẫy, mà trở nên có nhiều ưu điểm cơ học hơn. Thành phần của thủy tinh dệt có thể chứa thêm những khoáng chất như: silic, nhôm, magiê, . tạo ra các loại sợi thủy tinh khác nhau như: sợi thủy tinh E (dẫn điện tốt), sợi thủy tinh D (cách điện tốt), sợi thủy tinh A (hàm lượng kiềm cao), sợi thủy tinh C (độ bền hóa cao), sợi thủy tinh R và sợi thủy tinh S (độ bền cơ học cao). Loại thủy tinh E là loại phổ biến. Vải sợi thủy tinh Vải sợi thủy tinh- cách điện 3. THÀNH . | NỘI DUNG Khái niệm vật liệu compozite Lịch sử phát triển vật liệu compozite Thành phần cấu tạo vật liệu compozite Phân loại vật liệu compozite Công nghệ chế tạo vật liệu compozite Một số sản phẩm được chế tạo tư vât liệu compozite Phương hướng phát triển. 1. KHÁI NIỆM VẬT LIỆU COMPOZITE Vật liệu composite hay composite là vật liệu tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo lên vật liệu mới có tính năng hơn hẳn các vật liệu ban đầu, khi những vật liệu này làm việc riêng rẽ. Vật liệu Composite được cấu tạo từ các thành phần cốt nhằm đảm bảo cho Composite có được các đặc tính cơ học cần thiết và vật liệu nền đảm bảo cho các thành phần của Composite liên kết, làm việc hài hoà với nhau Xe được làm từ vật liệu compozit 3. THÀNH PẦN VÀ CẤU TẠO VẬT LIỆU COMPOZITE Nhìn chung, mỗi vật liệu composite gồm một hay nhiều pha gián đoạn được phân bố trong một pha liên tục duy nhất. (Pha là một loại vật liệu thành phần nằm trong cấu trúc của vật liệu composite.) Pha liên tục gọi là vật liệu nền

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.