Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hợp chất diazoic va azoic

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tham khảo bài thuyết trình 'hợp chất diazoic va azoic', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | DIAZOIC Thế nào là hợp chất diazoic? R-N=N-X - Chứa nhóm azo - Chứa 1 gốc hydrocarbon Nhóm azo 1. Cấu tạo - Công thức cộng trị Ar-N=N-Cl. - Công thức có cực Ar-N+ N-Cl- 2. Danh pháp 2.1 Hợp chất có công thức R-N=N-X. Tên hydrocarbon + diazo + tên nhóm X Ví dụ Khi hợp chất có dạng R-N=N-OM (M là kim loại) Tên kim loại + tên hydrocarbon + diazoat Ví dụ * Theo cách gọi mới HN=NH : diazen Tên gốc hydrocarbon + diazen + tên nhóm X Ví dụ 2.2 Hợp chất có công thức R-N+ N-X-. Tên hydrocarbon + diazoni + tên nhóm X Ví dụ 3. Điều chế 3.1. Điều chế dung dịch muối diazoni N+ N Cl- Cơ chế phản ứng Đặc điểm phản ứng - Chỉ có ion diazonium của hydrocarbon thơm là tương đối bền vững - Vòng benzen giàu điện tử làm bền hoá –N+ N- nhưng phần lớn hợp chất diazoni tạo thành sẽ bị phân huỷ ở nhiệt độ trên 100C. Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ thấp Hợp chất diazoni chỉ được điều chế khi sử dụng. - Dùng dư acid vô cơ. - HNO2 được sinh ra trong quá trình phản ứng 3.1. Điều chế muối diazoni dạng rắn 4. Tính chất vật lý 5. Tính chất hoá học - Phản ứng loại nitơ - Phản ứng không loại nitơ 5.1. Phản ứng loại nitơ Sơ đồ phản ứng chung Ar N N + Ar H Ar OH Ar I Ar F Ar Br Ar Cl Ar CN 22 Điều chế Phenol Ar N N + Ar OH H2O,t0 22 Ví dụ 2. H2O, t0 (CH3)2CH NH2 1. NaNO2, H2SO4 H2O, 0-5°C (CH3)2CH OH (73%) 22 Điều chế aryl iodid Ar N N + Ar I Phản ứng của muối aryl diazoni với kali iodid KI 22 2. KI, t0 phòng. 1. NaNO2, HCl H2O, 0-5°C (72-83%) NH2 Br I Br Ví dụ 22 Ar N N + Ar F Đun nóng muối diazoni tetrafloroborat Phản ứng Schiemann Điều chế aryl florid 22 (68%) NH2 CCH2CH3 O 2. HBF4 1. NaNO2, HCl, H2O, 0-5°C 3. t0 F CCH2CH3 O Ví dụ 22 Ar N N + Ar Br Ar Cl Đun nóng muối diazoni với CuCl hoặc CuBr Phản ứng thế muối diazoni sử dụng đồng halogenid gọi là phản ứng Sandmayer Điều chế aryl clorid và aryl bromid 22 (68-71%) NH2 NO2 2. CuCl, t0 1. NaNO2, HCl, H2O, 0-5°C Cl NO2 Ví dụ 22 (89-95%) 2. CuBr, t0 1. NaNO2, HBr, H2O, 0-10°C NH2 Cl Br Cl Ví dụ 22 Ar N N + Ar CN Điều chế aryl nitriles bằng cách đun nóng | DIAZOIC Thế nào là hợp chất diazoic? R-N=N-X - Chứa nhóm azo - Chứa 1 gốc hydrocarbon Nhóm azo 1. Cấu tạo - Công thức cộng trị Ar-N=N-Cl. - Công thức có cực Ar-N+ N-Cl- 2. Danh pháp 2.1 Hợp chất có công thức R-N=N-X. Tên hydrocarbon + diazo + tên nhóm X Ví dụ Khi hợp chất có dạng R-N=N-OM (M là kim loại) Tên kim loại + tên hydrocarbon + diazoat Ví dụ * Theo cách gọi mới HN=NH : diazen Tên gốc hydrocarbon + diazen + tên nhóm X Ví dụ 2.2 Hợp chất có công thức R-N+ N-X-. Tên hydrocarbon + diazoni + tên nhóm X Ví dụ 3. Điều chế 3.1. Điều chế dung dịch muối diazoni N+ N Cl- Cơ chế phản ứng Đặc điểm phản ứng - Chỉ có ion diazonium của hydrocarbon thơm là tương đối bền vững - Vòng benzen giàu điện tử làm bền hoá –N+ N- nhưng phần lớn hợp chất diazoni tạo thành sẽ bị phân huỷ ở nhiệt độ trên 100C. Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ thấp Hợp chất diazoni chỉ được điều chế khi sử dụng. - Dùng dư acid vô cơ. - HNO2 được sinh ra trong quá trình phản ứng 3.1. Điều chế muối diazoni dạng rắn 4. Tính chất

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.