Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Y Tế - Sức Khoẻ
Y khoa - Dược
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HALOPERIDOL
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HALOPERIDOL
Phú Thịnh
99
5
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Là một loại thuốc dùng để điều trị tâm thần và kích động. Haloperidol được dùng để kiểm soát hội chứng “Gilles de la Tourette” (một dạng rối loạn tâm thần hiếm gặp). Với liều thấp, Haloperidol còn đựơc dùng để cải thiện ảo giác hay tình trạng buồn bã kéo dài của người bệnh tâm thần. Tác dụng phụ Có thể xảy ra khi dùng Haloperidol: lừ đừ , tăng cân, buồn ngủ, và nghiêm trọng hơn, tình trạng co cứng cơ như người gỗ ngoài ý muốn của người bệnh. HALOTHANE Đây là một loại dịch khọng. | H HALOPERIDOL Là một loại thuốc dùng để điều trị tâm thần và kích động. Haloperidol được dùng để kiểm soát hội chứng Gilles de la Tourette một dạng rối loạn tâm thần hiếm gặp . Với liều thấp Haloperidol c òn đựơc dùng để cải thiện ảo giác hay tình trạng buồn bã kéo dài của người bệnh tâm thần. Tác dụng phụ Có thể xảy ra khi dùng Haloperidol lừ đừ tăng cân buồn ngủ và nghiêm trọng hơn tình trạng co cứng cơ như người gỗ ngoài ý muốn của người bệnh. HALOTHANE Đây là một loại dịch khọng màu dùng để hít qua mũi để điều trị tình trạng yếu cơ. Khi dùng thuốc này một số ít trường hợp có thể làm loạn nhịp tim và tổn thương gan. HEPARIN Là một loại thuốc chống đông máu dùng để ngăn ngừa và điều trị sự đông máu bất thường. Heparin được dùng qua đường tiêm rất có ích trong việc điều trị nghẽn các tĩnh mạch ở sâu hoặc thuyên tác phổi. Tác dụng phụ Thường bị bầm máu quanh chỗ tiêm nổi ban đau xương chảy máu bất thường ở một số nơi trong cơ thể. Sử dụng thuốc lâu dài có thể gây loãng xương. HISTAMINE Là một hoá chất có ở tế bào chủ yếu là đường bào ở khắp cơ thể được giải phóng trong phản ứng dị ứng. Histamin là một trong những loại thuốc làm sưng và đỏ khi có viêm. Histamin còn làm co phế quản phổi làm ngứa và kích thích tạo acid ở dạ dày. Thuốc kháng histamin có thể đối kháng với tác dụng của histamin tác động của histamin lên các tuyến tạo acid trong dạ dày bị ngăn chặn do một nhóm đối kháng thu thể histamin 2. HOMATROPINE Là thuốc kháng cholin tương tự nhưng yếu hơn atropine. Homatropine chủ yếu dùng để làm gĩan đồng tử. HYDRALAZINE Là loại thuốc hạ huyết áp được dùng trong cấp cứu cao huyết áp. Hydralazine còn đựơc dùng khi sự phối hợp thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế không hiệu nghiệm trong điều trị cao huyết áp. Hydralazine có thể gây buồn nôn ói đau đầu choáng váng và loạn nhịp tim. Tác dụng phụ Ít gặp chán ăn nổi ban đỏ đau khớp. Khi dùng thuốc này liều cao trong một thời dài có thể gây lupus đỏ. HYDROCHLOROTHIAZINE Thuốc lợi tiểu thiazine dùng làm giảm phù ứ đọng dịch ở .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MÃ ĐỀ
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACETABUTOL
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACCUPRIL PFIZER
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACT-HIB AVENTIS PASTEUR
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACTAPULGITE BEAUFOUR IPSEN
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACTIFED
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADALAT BAYER PHARMA
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADONA
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADRENOXYL
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ALAXAN UNITED LABORATORIES
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.