Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Y Tế - Sức Khoẻ
Y khoa - Dược
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc COMBANTRIN PFIZER
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc COMBANTRIN PFIZER
Phương Hạnh
110
6
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
DƯỢC LỰC Pyrantel là thuốc kháng giun có tính hữu hiệu cao chống lại các loại nhiễm ký sinh trùng do giun kim (Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), và Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. Pyrantel cũng có một vài tác động lên giun tóc (Trichuris trichiura). Pyrantel có tác động ức chế thần kinh cơ các loại giun nhạy cảm. Thuốc làm bất hoạt giun đũa và làm xổ chúng ra ngoài mà không kích thích giun di chuyển. Trong ruột, pyrantel có hiệu quả trên các thể còn non. | COMBANTRIN PFIZER c o ZUELLIG viên nén 125 mg hộp 6 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Pyrantel embonate tương đương pyrantel base 125 mg Tá dược tinh bột bắp alginic acid FDC yellow 6 Alu lake magnesium stearate sodium lauryl sulfate. DƯỢC LỰC Pyrantel là thuốc kháng giun có tính hữu hiệu cao chống lại các loại nhiễm ký sinh trùng do giun kim Enterobius vermicularis giun đũa Ascaris lumbricoides giun móc Ancylostoma duodenale và Necator americanus và Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. Pyrantel cũng có một vài tác động lên giun tóc Trichuris trichiura . Pyrantel có tác động ức chế thần kinh cơ các loại giun nhạy cảm. Thuốc làm bất hoạt giun đũa và làm xổ chúng ra ngoài mà không kích thích giun di chuyển. Trong ruột pyrantel có hiệu quả trên các thể còn non cũng như đã trưởng thành của các giun nhạy cảm. Thuốc không có tác động đối với giun ở trong mô. DƯỢC ĐỘNG HỌC Pyrantel ít bị hấp thu qua đường tiêu hóa. Khi uống một liều đơn pyrantel 11 mg kg nồng độ đỉnh 50-130 ng ml đạt được trong vòng 1-3 giờ. Sau khi uống hơn 50 thuốc được đào thải dưới dạng không đổi trong phân dưới 7 được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa. AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG Độc tính mạn 60 chuột cống được cho uống liều hàng ngày 100 300 hay 600 mg mỗi kg thể trọng trong vòng 13 tuần. Không quan sát được thay đổi đại thể hay vi thể nào có thể được cho là do pyrantel. Pyrantel dùng ở chó beagle với liều hàng ngày 100 300 hay 600 mg mỗi kg thể trọng trong vòng 13 tuần. Sau khoảng thời gian này có sự gia tăng transaminase trong huyết thanh của 5 con chó. Chứng tăng lympho bào nhẹ và rõ ràng có liên hệ với liều lượng được quan sát thấy ở chó sau 13 tuần. Thuốc không tạo ra những thay đổi về mô học. Tính sinh quái thai Không có ảnh hưởng lên khả năng thụ thai sinh sản tạo cơ quan sự chuyển dạ hay việc cho con bú ở chuột cống hay sự tạo cơ quan ở thỏ dùng pyrantel với mức liều 25 hay 250 mg kg thể trọng. CHỈ ĐỊNH Pyrantel được đặc biệt chỉ định trong điều trị nhiễm ký
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MÃ ĐỀ
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACETABUTOL
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACCUPRIL PFIZER
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACT-HIB AVENTIS PASTEUR
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACTAPULGITE BEAUFOUR IPSEN
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACTIFED
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADALAT BAYER PHARMA
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADONA
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADRENOXYL
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ALAXAN UNITED LABORATORIES
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.