Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Y Tế - Sức Khoẻ
Y khoa - Dược
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MITOMYCIN-C KYOWA KYOWA HAKKO KOGYO
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MITOMYCIN-C KYOWA KYOWA HAKKO KOGYO
Khánh Minh
120
10
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
- Công thức phân tử : C15H18N4O5 = 334,33 - Mô tả : bột kết tinh hay tinh thể kết tinh màu xanh tím. Tan nhẹ trong nước, methanol và aceton ; rất tan trong ethyl acetat hay chloroform ; không tan trong tetrachlorua carbon. - Độ bền vững : dạng kết tinh bền vững ở nhiệt độ | MITOMYCIN-C KYOWA KYOWA HAKKO KOGYO c o MITSUI Bột pha tiêm 2 mg hộp 10 lọ - Bảng A. Bột pha tiêm 10 mg hộp 1 lọ - Bảng A. THÀNH PHẦN -IIII Mô tả - Đặc tính chung Cảm quan pH ASTT nồng độ dd muối ống 2 mg tím xanh 5 5-7 0 1 0 96 pha trong 5 ml nước cất ống 10 mg tím xanh 5 5-7 0 1 0 96 pha trong 25 ml nước cất - Tên thông thường Mitomycin C. - Tên hóa học Azirizino 2 3 3 4 pyrrolo 1 2-a indole-4 7-dione-6-amino-1 1a 2 8 8a 8b-hexahydro-8 hydroxymethyl 8a-methoxy-5-methyl-carbamate. - Công thức phân tử C15H18N4O5 334 33 - Mô tả bột kết tinh hay tinh thể kết tinh màu xanh tím. Tan nhẹ trong nước methanol và aceton rất tan trong ethyl acetat hay chloroform không tan trong tetrachlorua carbon. - Độ bền vững dạng kết tinh bền vững ở nhiệt độ thường. Trong dung dịch bền vững ở pH 8 độ bền vững sẽ giảm khi pH giảm xuống 7. Tính chất dược lực Nhóm Mitomycin bao gồm một số các chất chống tân sản được tìm thấy trong dịch nuôi cấy Streptomyces caespitosus bởi Hata và cộng sự tại Viện nghiên cứu Kitasato năm 1955. Trong số những kháng sinh này Mitomycin C có tác dụng tốt nhất và được chiết tách tinh khiết hóa vào năm 1956. Mitomycin C Kyowa là chế phẩm tiêm chứa Mitomycin C có hoạt phổ rộng kháng ung thư và tác động chống khối u. Chất này đã được xác định có tác dụng lên các dạng ung thư đường ruột ung thư phổi ung thư vú ung thư tử cung ung thư đầu và cổ ung thư bàng quang và bệnh bạch cầu mạn tính. Dược lý - Tác động chống khối u Mitomycin thể hiện phổ kháng khối u rộng và có hoạt tính hữu hiệu trên những tế bào u được nuôi cấy carcinôm Ehrlich sarcôm 180 bệnh bạch cầu P388 sarcôm Yoshida. - Cơ chế tác động Mitomycin kết hợp với DNA của tế bào ung thư và ức chế sự nhân đôi của DNA qua sự liên kết chéo của xoắn đôi DNA này nhờ đó ngăn chặn được khối u. Bằng chứng cho thấy rằng những tế bào ở giai đoạn sau của quá trình tiền sinh tổng hợp G và nửa giai đoạn đầu của quá trình sinh tổng hợp thì rất nhạy cảm với thuốc. DƯỢC ĐỘNG HỌC Một phần của liều tiêm vào được đào thải qua
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MÃ ĐỀ
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACETABUTOL
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACCUPRIL PFIZER
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACT-HIB AVENTIS PASTEUR
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACTAPULGITE BEAUFOUR IPSEN
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ACTIFED
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADALAT BAYER PHARMA
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADONA
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ADRENOXYL
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ALAXAN UNITED LABORATORIES
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.