Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Dược liệu: Thuốc lợi tiểu

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

1-Phân loại các nhóm thuốc lợi tiểu 2-Trình bày: cơ chế, chỉ định, chống chỉ định, độc tính từng nhóm thuốc lợi tiểu 3-Ứng dụng lâm sàng nhóm Thiazide, lợi tiểu quai và lợi tiểu tiết kiện Kali trong bệnh lý tăng huyết áp, suy tim. | THUỐC LỢI TIỂU Bs.Lê Kim Khánh MỤC TIÊU HỌC TẬP 1-Phân loại các nhóm thuốc lợi tiểu 2-Trình bày: cơ chế, chỉ định, chống chỉ định, độc tính từng nhóm thuốc lợi tiểu 3-Ứng dụng lâm sàng nhóm Thiazide, lợi tiểu quai và lợi tiểu tiết kiện Kali trong bệnh lý tăng huyết áp, suy tim. Chức năng Nephron Sinh lý lọc cầu thận CÁC NHÓM THUỐC LỢI TIỂU: LỢI TIỂU THẨM THẤU NHÓM LỢI TIỂU ỨC CHẾ CARBONIC ANHYDRASE (C.A) NHÓM LỢI TIỂU QUAI NHÓM THUỐC LỢI TIỂU THIAZIDE NHÓM THUỐC LỢI TIỂU TIẾT KIỆM KALI 1.LỢI TIỂU THẨM THẤU: Tan trong nước, được lọc tự do ở cầu thận. Ít bị tái hấp thu ở ống thận. Hầu như không có hoạt tính dược lý. 1.LỢI TIỂU THẨM THẤU: Cơ chế: Làm tăng dòng máu chảy qua tủy thận → giảm một phần tính ưu trương/ tủy thận, do đó làm giảm tái hấp thu Na+/phần mỏng nhánh lên quai Henlé. 1.LỢI TIỂU THẨM THẤU: * Chỉ định: phòng ngừa và điều trị bước đầu suy thận cấp. giảm áp suất và thể tích dịch não tủy trước và sau phẫu thuật thần kinh, giảm phù não. giảm nhãn áp trước và sau khi phẫu thuật mắt. 1.LỢI TIỂU THẨM THẤU: * Độc tính: Có thể gây phù phổi cấp ở bn suy tim hoặc đang bị sung huyết phổi. Hạ natri huyết gây các tác dụng phụ như: đau đầu, buồn nôn, ói mửa. *Chống chỉ định: Bệnh nhân vô niệu. Bệnh nhân bị xuất huyết não. Bệnh nhân bị suy tim xung huyết. 1.LỢI TIỂU THẨM THẤU: MANNITOL (Osmitrol): Dung dịch tiêm có nồng độ: 5- 10-15-20-25% Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch có nồng độ: 5-25% 2.NHÓM LỢI TIỂU ỨC CHẾ CARBONIC ANHYDRASE (C.A): 2.NHÓM LỢI TIỂU ỨC CHẾ CARBONIC ANHYDRASE (C.A): *Cơ chế: Ức chế enzyme C.A ức chế quá trình tái hấp thu NaHCO3 và NaCl tại ống lượn gần. 2.NHÓM LỢI TIỂU ỨC CHẾ CARBONIC ANHYDRASE (C.A): Tác động dược lực: *Trên thận: do ức chế bài tiết H+ nên làm tăng thể tích nước tiểu và kiềm hóa nước tiểu. tăng bài tiết HCO3-, Na+, K+, làm giảm bài tiết acid. *Trên thành phần huyết tương: làm giảm nồng độ HCO3- ở dịch ngoại bào, gây acidose chuyển hóa. *Trên mắt: làm giảm sự thành lập thể dịch và giúp làm giảm nhãn áp ở bệnh nhân bị tăng . | THUỐC LỢI TIỂU Bs.Lê Kim Khánh MỤC TIÊU HỌC TẬP 1-Phân loại các nhóm thuốc lợi tiểu 2-Trình bày: cơ chế, chỉ định, chống chỉ định, độc tính từng nhóm thuốc lợi tiểu 3-Ứng dụng lâm sàng nhóm Thiazide, lợi tiểu quai và lợi tiểu tiết kiện Kali trong bệnh lý tăng huyết áp, suy tim. Chức năng Nephron Sinh lý lọc cầu thận CÁC NHÓM THUỐC LỢI TIỂU: LỢI TIỂU THẨM THẤU NHÓM LỢI TIỂU ỨC CHẾ CARBONIC ANHYDRASE (C.A) NHÓM LỢI TIỂU QUAI NHÓM THUỐC LỢI TIỂU THIAZIDE NHÓM THUỐC LỢI TIỂU TIẾT KIỆM KALI 1.LỢI TIỂU THẨM THẤU: Tan trong nước, được lọc tự do ở cầu thận. Ít bị tái hấp thu ở ống thận. Hầu như không có hoạt tính dược lý. 1.LỢI TIỂU THẨM THẤU: Cơ chế: Làm tăng dòng máu chảy qua tủy thận → giảm một phần tính ưu trương/ tủy thận, do đó làm giảm tái hấp thu Na+/phần mỏng nhánh lên quai Henlé. 1.LỢI TIỂU THẨM THẤU: * Chỉ định: phòng ngừa và điều trị bước đầu suy thận cấp. giảm áp suất và thể tích dịch não tủy trước và sau phẫu thuật thần kinh, giảm phù não. giảm nhãn áp trước và sau khi phẫu .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.