Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và đáp ứng điều trị ở bệnh nhân đau đầu Migraine mạn tính
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Nội dung của bài viết trình bày về việc chẩn đoán và điều trị migraine mạn tính, xác định tần suất các đặc điểm lâm sàng, phân tích kết quả điều trị ở bệnh nhân migraine mạn tính, các đặc điểm thường gặp của migraine mạn tính, và thuốc được chỉ định. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN ĐAU ĐẦU MIGRAINE MẠN TÍNH Vũ Anh Nhị*, Nguyễn Thái Mỹ Phương** TÓM TẮT Mở đầu: Migraine mạn tính làm suy giảm chất lượng sống, ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần, hoạt động thể chất, xã hội và nghề nghiệp của bệnh nhân. Hiện nay, việc chẩn đoán và điều trị migraine mạn tính vẫn là một thách thức đối với ngành thần kinh. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tần suất các đặc điểm lâm sàng. Phân tích kết quả điều trị ở bệnh nhân migraine mạn tính. Phương pháp nghiên cứu: tiền cứu mô tả hàng loạt trường hợp, bệnh nhân được chẩn đoán migraine mạn tính đến khám lần đầu tại phòng khám Thần kinh Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. Các biến số thu thập được xử lý số liệu bằng chương trình thống kê SPSS 17. Kết quả: Mẫu nghiên cứu 143 bệnh nhân, trong đó nữ chiếm 90,21%, tuổi trung bình 42,85 + 12,91. Trên 50% bệnh nhân có các đặc điểm sau : đau cố định một bên, cường độ đau trung bình. Triệu chứng thường gặp khác gồm : đau nửa đầu, đau kiểu mạch đập, kiểu thắt chặt, chóng mặt, buồn nôn. Thang điểm HIT – 6 trung bình là 62,97 + 0,42 và 73,43% BN có tình trạng đau đầu ảnh hưởng nặng đến cuộc sống. Thuốc được chỉ định nhiều nhất là Fluoxetine, Valproate acid, Topiramate, Propranolol, Flunarizine. Có 99,3% bệnh nhân được chỉ định thuốc chống động kinh. Các đặc điểm lâm sàng của đau đầu như tần suất cơn, độ dài cơn, cường độ đau, và thang điểm HIT – 6 đều cải thiện rõ rệt và có ý nghĩa thống kê (p 50% số cơn đau đầu 55,24 86,71 Giảm >50 % độ dài cơn đau đầu 55,24 86,71 Thời gian tập trung cơn 1,40 2,10 Giảm >50 % triệu chứng chóng mặt 86,67 93,33 Buồn nôn (n = 52) 69,23 96,15 Nôn (n =9) 77,78 100 Sợ ánh sáng (n = 35) 71,43 97,14 Sợ tiếng ồn (n= 37) 81,08 97,30 Cải thiện >50 % chất lượng sống 59,44 95,81 Bảng 3: Kết quả thang điểm HIT – 6 trong quá trình điều trị. Lúc khởi Sau 1 đầu tháng Điểm trung .