Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có biến chứng chảy máu ổ loét điều trị tại Bệnh viện 19-8, Bộ Công An
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Nội dung bài viết là mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có biến chứng chảy máu ổ loét. Xác định một số yếu tố liên quan đến biến chứng chảy máu ổ loét ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng. | ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG CÓ BIẾN CHỨNG CHẢY MÁU Ổ LOÉT ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN 19 - 8, BỘ CÔNG AN Dương Hồng Thái1; Đồng Đức Hoàng1, Đặng Trần Dũng2 1 Bộ môn Nội - Trường ĐH Y Dược - ĐH Thái Nguyên, 2Bệnh viện C54, Bộ Công an TÓM TẮT Đặt vấn đề: Xuất huyết do loét dạ dày tá tràng là một biến chứng nặng của bệnh. Bệnh viện 19 - 8 là Bệnh viện của ngành Công an, hàng năm có nhiều bệnh nhân là cán bộ, chiến sỹ bị bệnh này vào điều trị. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có biến chứng chảy máu ổ loét. Xác định một số yếu tố liên quan đến biến chứng chảy máu ổ loét ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng. Phương pháp: chọn 84 bệnh nhân vào đối tƣợng nghiên cứu, chia làm 2 nhóm: Nhóm I: chỉ có loét dạ dày, tá tràng (43 bệnh nhân), gọi là loét đơn thuần. Nhóm II: loét dạ dày tá tràng có biến chứng chảy máu ( 41 bệnh nhân), gọi là loét chảy máu. Kết quả: Tuổi: cao nhất là 58, thấp nhất là 19. Có độ tuổi trung bình là 36,1±12,8, gặp chủ yếu ở lứa tuổi 21 30.Giới: tỷ lệ nam và nữ là 11/1. Triệu chứng thƣờng gặp ở cả loét đơn thuần và loét có chảy máu là: đau bụng vùng thƣợng vị ợ hơi, ợ chua, buồn nôn và nôn. Loét có biến chứng chảy máu 100% đối tƣợng có triệu chứng nôn ra máu, đi ngoài phân đen và thƣờng có mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt. Số lƣợng Hồng cầu, Hemoglobin, Hematocrit ở nhóm có biến chứng chảy máu giảm hơn so với nhóm loét đơn thuần. Ở dạ dày loét chảy máu ở hang vị chiếm 75%, trên 2 ổ loét chiếm 75%. Kích thƣớc ≤ 0,5 chiếm 91,7. Ở tá tràng: tổn thƣơng chủ yếu ở mặt trƣớc hành tá tràng chiếm 55,2%. 1 ổ loét gặp nhiều nhất chiếm 72,4%. Kích thƣớc ổ loét ≤ 0,5 chiếm 69%. Tỷ lệ sử dụng NSAID rất thấp, chiếm 4,2%.Tỷ lệ đối tƣợng nghiên cứu bị stress thấp, chiếm 4,7%.Tỷ lệ sử dụng NSAID ở đối tƣợng nghiên cứu và tỷ lệ đối tƣợng nghiên cứu bị stress không làm tăng tỷ lệ chảy máu, p 120 > 100 >3 >120 >35 80 – 100 2,5 – 3 100-120 30 – 35 < 80 < 2,5 < 100 < 30 * Nội soi: - Soi bệnh nhân cấp cứu .