Báo cáo tài liệu vi phạm
Giới thiệu
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
NGÀNH HÀNG
NÔNG NGHIỆP, THỰC PHẨM
Gạo
Rau hoa quả
Nông sản khác
Sữa và sản phẩm
Thịt và sản phẩm
Dầu thực vật
Thủy sản
Thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP
Dệt may
Dược phẩm, Thiết bị y tế
Máy móc, thiết bị, phụ tùng
Nhựa - Hóa chất
Phân bón
Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ
Sắt, thép
Ô tô và linh kiện
Xăng dầu
DỊCH VỤ
Logistics
Tài chính-Ngân hàng
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Hoa Kỳ
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Châu Âu
ASEAN
BẢN TIN
Bản tin Thị trường hàng ngày
Bản tin Thị trường và dự báo tháng
Bản tin Thị trường giá cả vật tư
Thông tin
Tài liệu Xanh là gì
Điều khoản sử dụng
Chính sách bảo mật
0
Trang chủ
Tiếng Anh - Ngoại Ngữ
Tiếng Anh phổ thông
Thành ngữ tiếng Anh part 5
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Thành ngữ tiếng Anh part 5
Thanh Loan
80
11
pdf
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Nhưng khi nói: "I must get my haircut done today. I got a job interview tomorrow." là bạn không thể không đi, bạn có job interview ngày mai. Nói chung chữ "must" là bạn nhất định phải làm, không tự chủ được. Must thường đuọc dùng trong văn bản về luật lệ, luật pháp để chỉ ý định absolute requirement, absolute obligation của người viết luật. "All citizens must obey the law", "all citizens must register to vote", "you must be 21 in order to buy alcoholic beverages", hay cha mẹ dặn dò con cái "you must not open the. | Nhưng khi nói I must get my haircut done today. I got a job interview tomorrow. là bạn không thể không đi bạn có job interview ngày mai. Nói chung chữ must là bạn nhất định phải làm không tự chủ được. Must thường đuọc dùng trong văn bản về luật lệ luật pháp để chỉ ý định absolute requirement absolute obligation của người viết luật. All citizens must obey the law all citizens must register to vote you must be 21 in order to buy alcoholic beverages hay cha mẹ dặn dò con cái you must not open the door for strangers Đó là sự khác biệt giữa have to và must mà mình co thể nghĩ ra lúc này. Ngoài ra must còn được dùng ở nghĩa phỏng đoán một cách chắn chắn. it must be 2am right now why don t you go to get some sleep bây giờ nhất định là là 2 h sa ng rồi sao anh không đi ngủ đi. hay she must really loves me to do something this nice for me Hi vọng có thể giúp ích cho bạn Mình vẫn chưa hiểu lắm cái vụ chủ động chủ thể khách quan mặc dù đọc đi đọc lại cái bài này của bạn hàng trăm lần hehe. Tóm tắt lại must được dùng khi nào người đó không tự chủ hay tự chủ ví dụ Theo như cách mà các giáo viên VN vẫn dạy cho học sinh thì tiêu chí quan trọng và cơ bản để phân biệt must và have to là ở tính chủ động của chủ thể. Theo đó - Must được sử dụng khi chủ thể vẫn còn có khả năng lựa chọn nhưng đã quyết định phải làm điều gì đó vì thấy như vậy tốt hơn. Ví dụ của Inside I must give up smoking for the sake of my health. - Have to được sử dụng khi chủ thể chịu sự tác động từ bên ngoài của một ai đó của một điều gì đó dẫn đến phải làm 1 điều gì đó. Ví dụ của gaconlonton I have to stop smoking as the doctor s order. Như bạn thấy đấy cùng là mục đích cuối cùng for the sake of my health nhưng khi dùng must khi dùng have to đó là tuỳ Trong này lắm nhân tài quá em bon chen hỏi tí chuyện vậy Tình hình là ngại mở từ điển ra ngâm cứu nên hỏi luôn những người ở đây bao h có kinh nghiệm thực tế cũng tốt hơn Làm ơn phân biệt hộ em mấy cái từ này học mãi mà cứ quên quên nhớ nhớ continual và continuous .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Thành ngữ tiếng Anh part 2
Thành ngữ tiếng Anh part 3
Thành ngữ tiếng Anh part 4
Thành ngữ tiếng Anh part 5
Introdungcing English language part 1
Introdungcing English language part 2
Introdungcing English language part 3
Introdungcing English language part 4
Introdungcing English language part 5
Introdungcing English language part 6
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.