Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề thi thử toán - số 23 năm 2011

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Tham khảo tài liệu đề thi thử toán - số 23 năm 2011 , tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Đề số 23 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm) Câu I: (2 điểm) Cho hàm số . 1) Khảo sát sự biến thiên và đồ thị (C) của hàm số. 2) Dựa và đồ thị (C) biện luận số nghiệm của phương trình: x3 – x = m3 – m Câu II: (2 điểm) 1) Giải phương trình: cos2x + cosx + sin3x = 0 2) Giải phương rtình: . Câu III: (1 điểm) Cho I = . Tính eI Câu IV: (1 điểm) Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tai A và D. Biết AD = AB = a, CD = 2a, cạnh bên SD vuông góc với mặt phẳng đáy và SD = a. Tính thể tứ diện ASBC theo a. Câu V: (1 điểm) Cho tam giác ABC. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = + + II. PHẦN RIÊNG: (3 điểm) A. Theo chương trình chuẩn: Câu VI.a: (2 điểm) 1) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 4y – 5 = 0. Hãy viết phương trình đường tròn (C ) đối xứng với đường tròn (C) qua điểm M 2) Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương tham số của đường thẳng (d) đi qua điểm A(1;5;0) và cắt cả hai đường thẳng và : . Câu VII.a: (1 điểm) Cho tập hợp D = {x R/ x4 – 13x2 + 36 ≤ 0}. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x3 – 3x trên D. B. Theo chương trình nâng cao: Câu VI.b: (2 điểm) 1) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) và đường thẳng định bởi: . Tìm điểm M trên sao cho từ M vẽ được với (C) hai tiếp tuyến lập với nhau một góc 600. 2) Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng: và : Câu VII.b: (1 điểm) Giải phương trình z3 + (1 – 2i)z2 + (1 – i)z – 2i = 0., biết rằng phương trình có một nghiệm thuần ảo. Hướng dẫn Đề số 23 www.VNMATH.com Câu I: 2) : PT có 1 nghiệm duy nhất m = hoặc m = : PT có 2 nghiệm (1 đơn, 1 kép) m : PT có 3 nghiệm phân biệt Câu II: 1) PT cosx(1 + cosx) + 8 = 0 2) PT Câu III: I = = = = ln(e3x + e2x – ex + 1) = ln11 – ln4 = Vậy eI = . Câu IV: Ta có SABC = SABCD – SADC = . VASBC = SABC.SA = Câu V: P = = = 2 ≥ 2 . Vậy minP = 2 khi và chỉ khi A = B = C = Câu VI.a: 1) (C) có tâm I(0;2), bán kính R = 3. Gọi I’ là điểm đối xứng của I qua M I (C ): 2) Gọi (P) là mặt phẳng qua I và 1 (P): 3x – y + 2z + 2 = 0 Gọi (Q) là mặt phẳng qua I và 2 (Q): 3x – y – 2z + 2 = 0 Phương trình của (d) = (P) (Q) Câu VII.a: Ta có D = [–3;–2] [2;3] y’ = 3x2 – 3, y’ = 0 x = ± 1 D y(–3) = –18, y(–2) = –2, y(2) = 2, y(3) = 18 kết quả. Câu VI.b: 1) Đường tròn (C) có tâm I(2;1) và bán kính . Gọi A, B là hai tiếp điểm. Nếu hai tiếp tuyến này lập với nhau một góc 600 thì IAM là nửa tam giác đều suy ra . Như thế điểm M nằm trên đường tròn (T) có phương trình: . Mặt khác, điểm M nằm trên đường thẳng , nên tọa độ của M nghiệm đúng hệ phương trình: Khử x giữa (1) và (2) ta được: Vậy có hai điểm thỏa mãn đề bài là: hoặc 2) Phương trình tham số của : Gọi M và N lần lượt là giao điểm của đường vuông góc chung với 1 và 2 M(7 + t ;3 + 2t ;9 – t ) và N(3 –7t;1 + 2t;1 + 3t) VTCP lần lượt của 1 và 2 là = (1; 2; –1) và = (–7;2;3) Ta có: . Từ đây tìm được t và t Toạ độ của M, N. Đường vuông góc chung chính là đường thẳng MN. Câu VII.b: Gọi nghiệm thuần ảo là z = ki (k R) Ta có : (ki)3 + ( 1 – 2i)(ki)2 + ( 1 – i)ki – 2i = 0 – k3i – k2 + 2k2i + ki + k – 2i = 0 ( –k2 + k) + (–k3 + 2k + k – 2)i = 0 k = 1 Vậy nghiệm thuần ảo là z = i z3 + (1 – 2i)z2 + (1 – i)z – 2i = 0 (z – i)[z2 + (1 – i)z + 2] = 0 Từ đó suy ra nghiệm của phương trình.

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.