Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
NHIỄM KHUẨN MÁU VÀ SỐC NHIỄM KHUẨN

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Nhiễm khuẩn máu: vi khuẩn hiện diện trong máu, còn sống. Cấy máu trên môi trường thích hợp (+) Tỉ lệ (+) nói chung khoảng 10%. Tỷ lệ tử vong: 30%, do nguyên nhân hoặc hậu quả. | NHIỄM KHUẨN MÁU VÀ SỐC NHIỄM KHUẨN I. ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM KHUẨN MÁU 1.1. Nhiễm khuẩn máu vi khuẩn hiện diện trong máu còn sống. - Cấy máu trên môi trường thích hợp - Tỉ lệ nói chung khoảng 10 . - Tỷ lệ tử vong 30 do nguyên nhân hoặc hậu quả 1.2. Sinh lý bênh 1.2.1. Nguồn bôi nhiễm - Nội mạch viêm nội tâm mạc bội nhiễm do cathéter nối tắc động tĩnh mạch hoặc trực tiếp đưa chất truyền bệnh inoculum vào máu. Người nghiện ma túy tiêm chích chất hữu khuẩn. - Ngoại mạch nhiễm khuẩn tiết niệu sinh dục da và các tổ chức dưới da gan mật phổi tiêu hóa phụ khoa. 1.2.2. Nhiễm khuẩn Gram - thường gây sốc nhiễm khuẩn nhưng trên bình diện lâm sàng khó phân biệt nhiễm khuẩn gram - hay nhiễm khuẩn gram . Từ 1980 trở lại đây 27 Nhiễm khuẩn Gram - chiếm 50 các trường hợp nhiễm khuẩn máu. Nhiễm khuẩn Gram 1 3 Số còn lại do vi khuẩn kị khí hoặc nấm. 15 các trường hợp NK do nhiều vi khuẩn. II. NHIỄM KHUẨN GRAM - 11.1. Vi khuẩn do trực trùng đường ruột Pseudomonas Acinobacter vi khuẩn Gr - kị khí Baceteroides ngoại trừ Salmonela Shigela và Brucella tần suất theo thứ tự giảm dần E. coli Klebsiella Pseudomonas Enterobacter Seratia. 11.2. Nguồn gốc - 1 4 trường hợp không tìm thấy đường vào. - Đường tiết niệu 30 trường hợp. Thông thường do 2 yếu tố kết hợp nhiễm khuẩn tiết niệu vật cản đường niệu u sỏi . Ngoài ra nội soi cắt bỏ tiền liệt tuyến thông tiểu. - Đường tiêu hoá 1 10 các trường hợp u ác tính hoặc viêm ruột thừa đại tràng Sigma trực đại tràng chảy máu hồi tràng hoại tử. - Đường mật 5 các trường hợp nhiễm khuẩn Gr - nhất là ở khoa hồi sức cấp cứu săn sóc đặc biệt. - Đường vào hô hấp hiếm hơn đặt ống nội khí quản kéo dài hôn mê . - Đường vào sản khoa sẩy thai sau sinh sau mổ dạ con bắt thai nhi cấp cứu . 28 Qua da bỏng vêt thương da rộng lớn rách nát mảng mục lở loét. - Xơ gan tăng áp tĩnh mạch cửa vi khuẩn Gr - di chuyển vào máu thường xuyên qua niêm mạc ống tiêu hoá. - Bệnh nhân có số lượng bạch cầu thấp. II. 3. Yếu tố thuẫn lợi - Thể địa suy giảm sức đề kháng miễn dịch điều trị ức .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.