Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học. | Bài giảng Ngữ văn lớp 10 Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết KIỂM TRA BÀI CŨ Để trao đổi thông tin con người phải thực hiện hoạt động gì? Ngôn ngữ tồn tại ở mấy dạng? Đó là những dạng nào? Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói 1) Chất liệu : Sử dụng âm thanh, ngữ điệu ; Ông họa sĩ vẽ bức tranh hai đứa trẻ đang nhặt lá. Ví dụ Ông họa sĩ / vẽ bức tranh hai đứa trẻ đang nhặt lá. Ông họa sĩ vẽ bức tranh / hai đứa trẻ đang nhặt lá. Ông họa sĩ vẽ bức tranh hai đứa trẻ / đang nhặt lá. Cách ngắt nhịp thứ nhất Cách ngắt nhịp thứ hai Cách ngắt nhịp thứ ba 1 2 3 4 5 6 Đau khổ, tuyệt vọng Vui vẻ, hạnh phúc Bất ngờ, ngạc nhiên Ê! Taxi! Xin chào ! Im lặng nào ! Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói 1) Chất liệu : Sử dụng âm thanh, ngữ điệu; nét mặt, cử chỉ, điệu bộ Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói 1) Chất liệu : Sử dụng âm thanh, ngữ điệu; 2) Hoàn cảnh sử dụng : Không được chuẩn bị, . | Bài giảng Ngữ văn lớp 10 Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết KIỂM TRA BÀI CŨ Để trao đổi thông tin con người phải thực hiện hoạt động gì? Ngôn ngữ tồn tại ở mấy dạng? Đó là những dạng nào? Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói 1) Chất liệu : Sử dụng âm thanh, ngữ điệu ; Ông họa sĩ vẽ bức tranh hai đứa trẻ đang nhặt lá. Ví dụ Ông họa sĩ / vẽ bức tranh hai đứa trẻ đang nhặt lá. Ông họa sĩ vẽ bức tranh / hai đứa trẻ đang nhặt lá. Ông họa sĩ vẽ bức tranh hai đứa trẻ / đang nhặt lá. Cách ngắt nhịp thứ nhất Cách ngắt nhịp thứ hai Cách ngắt nhịp thứ ba 1 2 3 4 5 6 Đau khổ, tuyệt vọng Vui vẻ, hạnh phúc Bất ngờ, ngạc nhiên Ê! Taxi! Xin chào ! Im lặng nào ! Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói 1) Chất liệu : Sử dụng âm thanh, ngữ điệu; nét mặt, cử chỉ, điệu bộ Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói 1) Chất liệu : Sử dụng âm thanh, ngữ điệu; 2) Hoàn cảnh sử dụng : Không được chuẩn bị, không có điều kiện gọt giũa, là hoạt động giao tiếp trực tiếp 3) Từ ngữ : Cho phép sử dụng từ ngữ mang tính khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, trợ từ cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, Ví dụ - Từ mang tính khẩu ngữ: lo sốt vó, chờ đỏ mắt, ăn thua gì, phải lòng, hết sức, phải biết -Từ địa phương: nỏ (không), bổ (ngã), mô (đâu), răng (sao), rứa (đó), u (mẹ), tía (cha) . - Các trợ từ: đấy, nhé, nhỉ, nha, ha, . - Tiếng lóng: + Trong giới bóng đá: sút (đá), treo giò (không cho đá) + Trong giới sinh viên: phao (tài liệu), chết (thi hỏng), ngánh (nhìn trộm bài) + Trong giới bộ đội , lính không quân: lính phòng không (chưa vợ), lái F ( vợ trẻ, chưa con) đi R (nghỉ phép), đi xe dép (đi bộ) Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói 1) Chất liệu : Sử dụng âm thanh, ngữ điệu; 2) Hoàn cảnh sử dụng : Không được chuẩn bị, không có điều kiện gọt giũa, là hoạt động giao tiếp trực tiếp. 3) Từ ngữ : Cho phép sử dụng từ mang tính khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, trợ từ 4) .