Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Chấn thương răng trẻ em - Nguyễn Thái Hoàng
Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG
Tải xuống
Bài giảng "Chấn thương răng trẻ em - Nguyễn Thái Hoàng" gồm các nội dung sau: dịch tễ học chấn thương răng, phân loại chấn thương răng, nguyên tắc điều trị chấn thương răng, phương pháp điều trị chấn thương răng. Mời cấc bạn cùng tham khảo. | CHẤN THƯƠNG RĂNG TRẺ EM Nguyễn Thái Hoàng ĐH Y Hà Nội khóa 2012 - 2018 I - Dịch tễ học Thường gặp ở trẻ <3 tuổi, nhất là lúc 1 tuổi Hay xảy ra ở nhà Dễ xảy ra ở bé trai hơn bé gái Các dạng chấn thương miệng: vết thương niêm mạc 58%, trật khớp và bán trật khớp 21%, gãy răng 14%, gãy xương hàm: 3%, chấn thương khác: 4% Hay chấn thương ở hàm trên đặc biệt vùng răng cửa giữa Trẻ động kinh, bị ngược đãi hoặc cắn chìa là các đối tượng có tỉ lệ chấn thương cao nhất II - Phân loại 1, Phân loại theo vùng tổn thương: Chấn thương mô cứng răng và tủy răng Tổn thương thân răng : rạn nứt Gãy thân răng đơn giản: gãy men hoặc gãy kèm một ít ngà Gãy thân rang phức tạp: gây tổn thương tủy Gãy thân – chân răng đơn giản: không tổn thương tủy Gãy thân – chân răng phức tạp: có tổn thương tủy Gãy chân răng 1, Phân loại theo vùng tổn thương: b) Chấn thương mô nha chu Chấn động Trồi răng Trật khớp sang bên Tháo khớp (rơi răng ra ngoài) 1, Phân loại theo vùng tổn thương c) Tổn thương xương ổ răng Làm thay đổi xương ổ răng, gãy làm nhiều đoạn Gãy thành xương ổ răng Gãy mào xương ổ răng Gãy xương hàm trên hoặc dưới 1, Phân loại theo vùng tổn thương d) Tổn thương lợi và niêm mạc miệng Rách Đụng giập Mất tổ chức 2, Phân loại theo Garcia-Godoy: 13 loại Loại 0: nứt men Loại 1: gãy men Loại 2: gãy men và ngà nhưng chưa tổn thương tủy Loại 3: gãy men và ngà có tổn thương tủy Loại 4: gãy men + ngà + cement nhưng không tổn thương tủy Loại 5: gãy men + ngà + cement có tổn thương tủy Loại 6: gãy chân răng 2, Phân loại theo Garcia-Godoy: 13 loại Loại 7: chấn động răng (không lung lay, di lệch nhưng đau khi gõ) Loại 8: trật khớp răng ( răng lung lay nhưng không di lệch) Loại 9: răng di lệch sang bên Loại 10: lún răng Loại 11: trồi răng Loại 12: răng rơi ra ngoài Loại 0: nứt men Loại 1: gãy men Loại 2: gãy men và ngà nhưng chưa tổn thương tủy Loại 3: gãy men và ngà có tổn thương tủy Loại 4: gãy men + ngà + cement nhưng không tổn thương tủy Loại 5: gãy men + ngà + cement có tổn thương tủy Loại 6: gãy . | CHẤN THƯƠNG RĂNG TRẺ EM Nguyễn Thái Hoàng ĐH Y Hà Nội khóa 2012 - 2018 I - Dịch tễ học Thường gặp ở trẻ <3 tuổi, nhất là lúc 1 tuổi Hay xảy ra ở nhà Dễ xảy ra ở bé trai hơn bé gái Các dạng chấn thương miệng: vết thương niêm mạc 58%, trật khớp và bán trật khớp 21%, gãy răng 14%, gãy xương hàm: 3%, chấn thương khác: 4% Hay chấn thương ở hàm trên đặc biệt vùng răng cửa giữa Trẻ động kinh, bị ngược đãi hoặc cắn chìa là các đối tượng có tỉ lệ chấn thương cao nhất II - Phân loại 1, Phân loại theo vùng tổn thương: Chấn thương mô cứng răng và tủy răng Tổn thương thân răng : rạn nứt Gãy thân răng đơn giản: gãy men hoặc gãy kèm một ít ngà Gãy thân rang phức tạp: gây tổn thương tủy Gãy thân – chân răng đơn giản: không tổn thương tủy Gãy thân – chân răng phức tạp: có tổn thương tủy Gãy chân răng 1, Phân loại theo vùng tổn thương: b) Chấn thương mô nha chu Chấn động Trồi răng Trật khớp sang bên Tháo khớp (rơi răng ra ngoài) 1, Phân loại theo vùng tổn thương c) Tổn thương xương ổ răng Làm thay đổi