Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Nội cơ sở 1 - Bài 17: Xét nghiệm cận lâm sàng hệ thống thận tiết niệu

Không đóng trình duyệt đến khi xuất hiện nút TẢI XUỐNG

Bài 17 - Xét nghiệm cận lâm sàng hệ thống thận tiết niệu. Bài giảng này giúp người học có thể: Vận dụng được các xét nghiệm để phát hiện tổn thương cơ thể bênh học của thận-tiết niệu và xét nghiệm tìm vi khuẩn niệu, chỉ định các xét nghiệm thăm dò hình thái và chức năng thận tiết niệu. | Xét nghiệm cận lâm sàng hệ thống thận tiết niệu XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG HỆ THỐNG THẬN TIẾT NIỆU Muc tiêu 1. Vận dụng được các xét nghiệm để phát hiện tổn thương cơ thể bênh học của thận tiết niệu và xét nghiệm tìm vi khuẩn niệu. 2. Chỉ định các xét nghiệm thăm dò hình thái và chức năng thận tiết niệu. Để chẩn đoán bệnh thận tiết niệu ngoài việc thăm khám lâm sàng còn phải tiến hành làm nhiều xét nghiệm cận lâm sàng để khẳng định chẩn đoán. Thăm dò và xét nghiệm cận lâm sàng hệ thống thận tiết niệu có rất nhiều và phức tạp. Có thể chia làm 4 loại khám xét lớn 1. Những khám xét CLS để phát hiện tổn thương cơ thể bệnh học. 2 Những xét nghiệm tìm nguyên nhân. 3. Những khám xét về hình thái học. 4. Những phương pháp thăm dò chức năng thận. Trong thực tế lâm sàng thường phải dùng ít nhất là hai phương pháp trên có khi 3 hoặc cả 4 phương pháp để chẩn đoán bệnh. II. KHÁM XÉT CẬN LÂM SÀNG ĐỂ PHÁT HIỆN TỔN THƯƠNG CƠ THỂ BỆNH HỌC 1.Tính chất lý học nước tiểu 1.1. Khối lượng Thay đổi từ 1 1 1 8 l 24h. Nếu dưới 500 ml 24h thiểu niệu dưới 100 ml 24h vô niệu trên 2000 ml 24h tiểu nhiều. 1.2. Màu sắc Không màu hoặc vàng nhạt. Thay đổi sinh lý lúc mệt nhọc nước tiểu nâu sẫm thuốc Quinin Santonin vàng Phenolphtalein Piramidon đỏ Bleu Methylene xanh. Thay đổi bệnh lý Màu đỏ có máu Nâu Hemoglobin Pocphyrin Đục Phosphat Urat. 1.3. pH Bình thường Axit nhẹ 5 8 6 2. 1.4. Tỷ trọng Xét nghiệm cận lâm sàng hệ thống thận tiết niệu Bình thường 1 018 1 020. Giảm trong suy thận đái tháo nhạt tăng trong ăn nhiều Protit rau đái tháo đường. 2. Phân tích về sinh hóa 2.1. Bình thường Không có Protein đường dưỡng chấp Hemoglobin muối mật sắc tố mật trong nước tiểu vì vậy khi có các chất này trong nước tiểu chứng tỏ có tổn thương hệ thống thận tiết niệu. 2.2. Urê niệu Bình thường 20 30 g l Creatinine niệu 80 100 mg . 3. Tìm tế bào và các thành phần hữu hình qua kính hiển vi 3.1. Tìm hồng cầu bạch cầu Bình thường có 1 3 tế bào trong một vi trường. 3.2. Các loại tế bào Bình thường có ít tế bào nội mô. .

Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.